Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Mã số, tiêu chuẩn, cách xếp lương Chức danh nghề nghiệp thư viện

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
22/09/2024
in Chức danh nghề nghiệp
2

Công việc trong một thư viện hiện đại không chỉ đơn thuần là sắp xếp sách vở, mà còn liên quan đến nhiều nhiệm vụ khác. Vì vậy, việc xác định và phân loại các chức danh nghề nghiệp thư viện đang công tác rất quan trọng. Nhưng bạn có biết rằng, việc xếp hạng chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực này được quy định cụ thể như thế nào không?

  • 1 Mã số hạng chức danh nghề nghiệp thư viện
  • 2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thư viện
    • CDNN Thư viện hạng I, II, III
    • CDNN Thư viện hạng IV
  • 3 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp thư viện

1 Mã số hạng chức danh nghề nghiệp thư viện

Mỗi chức danh nghề nghiệp thư viện đều được quy định một mã số riêng. Nó phản ánh vị trí, trình độ, nhiệm vụ và trách nhiệm của từng vị trí đối với công việc đó. Hệ thống mã số này được thiết lập thống nhất trên toàn quốc, giúp các cơ quan, tổ chức quản lý và phân loại nhân sự một cách rõ ràng. 

Mã số hạng chức danh nghề nghiệp thư viện
Mã số hạng chức danh giúp phân loại nhân sự tại thư viện được rõ ràng

Mã số này thường được ghi trên quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động hoặc các văn bản liên quan đến công việc. Cụ thể, các hạng chức danh nghề nghiệp thư viện và tương ứng mã số được quy định Theo Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL như sau:

Hạng chức danh Mã số
Thư viện viên hạng I V.10.02.30
Thư viện viên hạng II V.10.02.05
Thư viện viên hạng III V.10.02.06
Thư viện viên hạng IV V.10.02.07

2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thư viện

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thư viện
Các tiêu chuẩn cụ thể để phân chia hạng chức danh ở thư viện như thế nào?

Các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực thư viện đều có những tiêu chuẩn riêng về trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết. Những tiêu chuẩn này được quy định rõ ràng nhằm đảm bảo đội ngũ nhân viên thư viện có đủ năng lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Cụ thể, tiêu chuẩn cho từng chức danh nghề nghiệp thư viện như sau:

CDNN Thư viện hạng I, II, III

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
  • Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ thư viện;
  • Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, pháp luật, đề án, chương trình hoạt động về thư viện;
  • Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thư viện;
  • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

CDNN Thư viện hạng IV

chức danh nghề nghiệp thư viện hạng IV
Một nhân viên thư viện hạng IV phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện;
  • Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện;
  • Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện;
  • Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;
  • Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

3 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp thư viện

Theo Điều 8, Điều 9 của Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện sẽ có mức lượng khác nhau tuỳ thuộc vào hạng chức danh. 

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp thư viện
Nhiều người thắc mắc về lương của nhân viên thư viện

Mức lương này áp dụng theo Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước). 

Mức lương chức danh nghề nghiệp thư viện ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

Hạng chức danh Loại viên chức Hệ số lương
Thư viện viên hạng I Loại A3, nhóm 2 (A3.2) 5,75 đến 7,55
Thư viện viên hạng II Loại A2, nhóm 2 (A2.2) 4,00 đến 6,38
Thư viện viên hạng III Loại A1 2,34 đến 4,98
Thư viện viên hạng IV Loại B 1,86 đến 4,06

Ngoài ra mức lương của một nhân viên thư viện còn phụ thuộc vào nhân viên đó đã thành chính thức hay đang ở giai đoạn tập sự. Cách tính lương của nhân viên thư viện chính thức sẽ có thay đổi cụ thể.

mức lương nhân viên thư viện
Mức lương còn phụ thuộc và thời gian tập sự hoặc đã lên chính thức

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

  • Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
  • Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
  • Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
  • Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
  • Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.

Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Với những quy định cụ thể đối với các chức danh nghề nghiệp thư viện, người lao động trong ngành này có thể nắm rõ vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của mình. Việc quy định rõ không chỉ giúp nhân viên thư viện thực hiện công việc một cách chuyên nghiệp mà còn tạo động lực để phát triển sự nghiệp. Từ đó góp phần xây dựng một nền thư viện hiện đại, chuyên nghiệp.  

5/5 - (2 bình chọn)
Previous Post

Quy định, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên

Next Post

Nhiệm vụ, mã ngạch chức danh nghề nghiệp trạm khuyến nông

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Nhiệm vụ khuyến nông viên

Nhiệm vụ, mã ngạch chức danh nghề nghiệp trạm khuyến nông

Comments 2

  1. Nhung says:
    7 tháng ago

    Mình là cử nhân chuyên ngành khoa học thư viện, mới đc xét tuyển vào trường tiểu học với vị trí là nhân viên thư viện. Vậy cho m hỏi lương m sẽ hưởng theo hệ số 2,34 hah 2,1 ạ?

    Bình luận
  2. Kim Ngân says:
    6 tháng ago

    Cho mình hỏi với ạ. Mình đang là nhân viên thư viện hạng 4, có bằng đh kế toán, chứng chỉ thư viện thiết bị và bằng trung cấp thư viện thiết bị, có CDNN thư viện, mình có đủ đk thi hoặc xét lên Thư viện hạng 3 ko ạ

    Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng