IFRS là gì? IFRS là tên viết tắt của cụm từ nào? Vì sao “dân” kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế phải nhớ kỹ các chuẩn mực này? Vai trò của IFRS thực chất là gì? Cùng Liên Việt Education tìm hiểu trong bài viết ngắn dưới đây bạn nhé.

1 IFRS là gì? IFRS là viết tắt của từ gì?
IFRS là gì? IFRS là bản viết tắt của Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế, nó tập hợp các quy định và tiêu chuẩn kế toán quốc tế được Liên minh Châu Âu (EU) và nhiều quốc gia trên thế giới công nhận. Nó được ứng dụng trong báo cáo tài chính chính của doanh nghiệp. IFRS do Hội đồng tiêu chuẩn Kế toán quốc tế (IASB) phát triển và cung cấp ứng dụng trên quy mô toàn cầu.

IFRS được thiết lập để đảm bảo tính toán và khả năng so sánh tốt nhất. Giữa các báo cáo tài chính chính của các công ty trên toàn cầu. Các tiêu chuẩn IFRS đặt ra các quy tắc và nguyên tắc kế toán. Bao gồm các định nghĩa về yếu tố báo cáo tài chính chính, phương pháp đo lường. Cũng như trình bày thông tin và các yêu cầu khác để chắc chắn rằng báo cáo tài chính chính công ty là minh bạch, khách quan và liên kết với người dùng báo cáo tài chính chính.
IFRS được áp dụng rộng rãi trong các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán toàn cầu. Các đơn vị tài chính quốc tế và các loại công ty quốc tế khác. Việc áp dụng IFRS giúp tăng cường tính toàn cầu và khả năng so sánh trong báo cáo tài chính. Giúp các nhà tư vấn và người sử dụng tài chính thông tin hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và hiệu quả của công ty.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ kiểm toán viên là gì? Có nên thi chứng chỉ kiểm toán viên CPA?
2 Danh sách các chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS hiện nay
Hiện nay, danh sách các chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế) bao gồm các tiêu chuẩn sau đây:

- IFRS 1: First-time Adoption of International Financial Reporting Standards – Lần đầu áp dụng IFRS: Yêu cầu lập một bộ BCTC hoàn chỉnh về kỳ báo cáo IFRS đầu tiên và kỳ trước đó
- IFRS 2: Share-based Payment- Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu : Yêu cầu ghi nhận các thanh toán bằng cổ phiếu vào báo cáo tài chính
- IFRS 3: Business Combinations- Hợp nhất kinh doanh: Thiết lập các nguyên tắc và yêu cầu về cách thức bên thâu tóm trong hợp nhất kinh doanh
- IFRS 5: Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations – Tài sản ngắn hạn nắm giữ để bán và hoạt động không liên tục : Quy định rõ về cách xác định và yêu cầu trình bày trong báo cáo tài chính đối với tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích bán.
- IFRS 6: Exploration for and Evaluation of Mineral Assets – Thăm dò và đánh giá tài sản nguyên khoáng sản: Quy định một số khía cạnh của báo cáo tài chính đối với chi phí phát sinh cho việc khảo sát, thăm dò, đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 7: Financial Instruments: Disclosures – Công cụ tài chính : Yêu cầu thông tin thuyết minh trong báo cáo tài chính để đánh giá được tầm quan trọng, bản chất, mức độ rủi ro của các công cụ tài chính và cách doanh nghiệp quản lý.
- IFRS 8: Operating Segments- Bộ phận kinh doanh: Yêu cầu các doanh nghiệp có chứng khoán nợ hoặc vốn cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ, khách hàng chính, khu vực địa lý…
- IFRS 9: Financial Instruments.- Công cụ tài chính : Đề cập đến việc phân loại tài sản tài chính và nợ phải trả, ghi nhận ban đầu, đánh giá ban đầu và tiếp theo.
- IFRS 10: Consolidated Financial Statements – Báo cáo tài chính hợp nhất: Thiết lập các nguyên tắc trình bày và lập báo cáo tài chính hợp nhất khi một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.
- IFRS 11: Joint Arrangements – Thỏa thuận liên doanh: Thiết lập các nguyên tắc báo cáo tài chính của các đơn vị có lợi ích trong hợp tác liên doanh
- IFRS 12: Disclosure of Interests in Other Entities – Thuyết minh về lợi ích trong các đơn vị khác: Yêu cầu cung cấp thông tin để đánh giá được bản chất, rủi ro, lợi ích tại các bên liên quan và ảnh hưởng của các lợi ích này.
- IFRS 13: Fair Value Measurement – Xác định giá trị hợp lý: Đưa ra khuôn khổ để đo lường giá trị hợp lý và yêu cầu công bố thông tin về các phép đo giá trị hợp lý.
- IFRS 14: Regulatory Deferral Accounts – Các khoản hoàn lại theo luật định: Quy định việc hạch toán đặc biệt đối với các tác động của việc điều tiết tỷ giá.
- IFRS 15: Revenue from Contracts with Customers – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng : Cung cấp một mô hình ghi nhận doanh thu toàn diện cho tất cả các hợp đồng với khách hàng.
- IFRS 16: Leases – Thuê tài sản: Thiết lập các nguyên tắc ghi nhận, đo lường, lập và trình bày các giao dịch thuê tài sản
- IFRS 17:Insurance Contracts – Hợp đồng bảo hiểm:: Quy định cách hạch toán của các hợp đồng bảo hiểm.
>>> Tham khảo: Chứng chỉ CIA là gì? 6 Lợi ích “vàng” khi có chứng chỉ CIA
3 Vai trò quan trọng của IFRS
IFRS (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế) đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực kế toán và báo cáo tài chính vì nó mang lại lợi ích sau đây.

Tính toàn cầu và đồng nhất
IFRS được công nhận và áp dụng trên toàn cầu, cung cấp một bộ quy tắc và tiêu chuẩn kế toán chung cho các doanh nghiệp trên khắp thế giới. Điều này tạo ra sự đồng nhất trong cách báo cáo tài chính chính. Giúp so sánh dễ dàng giữa các doanh nghiệp và thuận lợi cho sự tương tác trong kinh doanh toàn cầu.
Minh bạch và trung thực
IFRS đặt ra các tiêu chuẩn kế toán chi tiết và chặt chẽ, giúp đảm bảo rằng thông tin tài chính được báo cáo là chính xác. Và phản ánh đúng tình hình tài chính thực tế của một công ty. Điều này tăng cường tính minh bạch và tin cậy trong quá trình báo cáo tài chính chính. Đồng thời, giúp người sử dụng tài chính thông tin hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty.
Tăng cường khả năng so sánh
IFRS giúp tạo ra sự đồng nhất trong báo cáo tài chính giữa các doanh nghiệp trên toàn cầu. Từ đó, giúp người đọc tài chính thông tin dễ dàng so sánh dữ liệu giữa các công ty hoạt động trong cùng một ngành hoặc quốc gia khác nhau. Đồng thời, cung cấp thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư hoặc sử dụng tài khoản thông tin chính khác.
Hỗ trợ quản lý rủi ro và quản lý rủi ro
IFRS tiêu chuẩn mô tả chi tiết báo cáo và đánh giá các loại rủi ro tài chính chính. Giúp công cụ nhận dạng, đo lường rủi ro và quản lý rủi ro một cách hiệu quả hơn. Hỗ trợ điều chỉnh này đã giúp quyết định chiến lược và quản lý rủi ro của công ty.
Tóm lại, IFRS đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đồng nhất, minh bạch. Đồng thời, tăng cường khả năng so sánh trong báo cáo tài chính của các công ty trên toàn cầu. Nó cung cấp thông tin đáng tin cậy cho người tư vấn và người sử dụng báo cáo tài chính. Để đưa ra quyết định thông tin và hỗ trợ quản lý rủi ro và quản lý tài chính chính trong doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ CFA Level 1 là gì? Điều kiện thi chứng chỉ CFA level 1 như thế nào?
4 Nguyên nhân chuyển đổi từ IAS sang IFRS
Việc chuyển đổi từ IAS (Chuẩn mực kế toán quốc tế) sang IFRS (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế) được thực hiện vì một số nguyên nhân chính sau đây:

- Đạt được tính toàn cầu
- Cải thiện chất lượng thông tin chính tài chính
- Đáp ứng yêu cầu của thị trường tài chính
- Hỗ trợ đầu tư và giao dịch toàn cầu.
Tóm tắt, việc chuyển đổi từ IAS sang IFRS được thực hiện để đáp ứng yêu cầu của thị trường tài chính toàn cầu. Cải thiện tính tin cậy và đồng nhất trong tài chính thông tin. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi và thuận lợi cho các doanh nghiệp trong công việc tìm kiếm đầu tư và giao dịch toàn cầu.
>>> Mách bạn: Mách bạn tài liệu ôn thi CPA chuẩn nhất 2023
Qua những chia sẻ trên của Liên Việt Education bạn đã biết được IFRS là gì? Danh sách 16 Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế hiện hành. Đồng thời, nắm bắt được vai trò của IFRS trong ngành kế toán tài chính hiện nay. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về IFRS. Nếu bạn cần tư vấn hơn về các khóa học, bồi dưỡng chứng chỉ kế toán chuyên nghiệp. Có thể liên hệ đến Liên Việt Education theo hotline 1800 6581 để được tư vấn chi tiết hơn.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội.
Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội.
Hồ Chí Minh
Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 1800.6581
Email: lienhe@lienviet.edu.vn.
Website: https://lienviet.edu.vn/