Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Liên Việt
    • Văn hóa – Hoạt động
    • Chính sách hỗ trợ học viên
    • Chính sách bảo mật
    • Đối tác
    • Liên hệ
  • Lịch khai giảng
  • Khóa đào tạo
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
    • Chứng chỉ đấu thầu
    • Chứng chỉ HDV du lịch
    • Chứng chỉ tư vấn du học
  • Kiến thức
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Môi giới bất động sản
    • Đấu thầu
    • Hướng dẫn viên du lịch
    • Tư vấn du học
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3, đại học theo chương trình mới 2025

Giảng Viên Ms. Minh Thúy by Giảng Viên Ms. Minh Thúy
13/10/2025
in Giáo dục
0

Từ năm 2025, cách xếp loại học lực trong chương trình giáo dục mới có nhiều thay đổi nhằm đánh giá toàn diện năng lực học sinh. Hiểu rõ những quy định này sẽ giúp giáo viên và học sinh xây dựng lộ trình học tập phù hợp, đạt hiệu quả cao. Sau đây là chi tiết cách xếp loại học lực chương trình mới, mời cùng Liên Việt tìm hiểu!

  • 1 Xếp loại học lực là gì?
  • 2 Những quy định về cách đánh giá, xếp loại học lực học sinh hiện nay
    • Hình thức đánh giá để xếp loại của học sinh
    • Kết quả môn học và các môn học để xếp loại năng lực học sinh
  • 3 Thông tin mới về cách xếp loại học lực các cấp
    • Cách đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học mới nhất
    • Cách đánh giá, xếp loại học sinh thcs mới nhất 2025
    • Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất
    • Cách xếp loại học lực đại học

1 Xếp loại học lực là gì?

Xếp loại học lực là quá trình đánh giá, phân loại thành tích học tập của học sinh, sinh viên dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trong quá trình học. Hệ thống xếp loại học lực giúp nhà trường xác định và công nhận những người học xuất sắc, đồng thời là thang đo để học sinh, sinh viên tự đánh giá năng lực và định hướng sự tiến bộ.

2 Những quy định về cách đánh giá, xếp loại học lực học sinh hiện nay

Hiện nay, việc đánh giá và xếp loại học lực học sinh được thực hiện theo các thông tư:

  • Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT áp dụng cho học sinh bậc tiểu học.
  • Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, áp dụng cho học sinh cả cấp Trung học Cơ sở (THCS) và Trung học Phổ thông (THPT).
  • Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về quy chế đào tạo trình độ đại học áp dụng cho sinh viên.

Các thông tư quy định rõ ràng về các hình thức đánh giá, tiêu chí xếp loại học tập nhằm đảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng và hiệu quả trong giáo dục. Trong đó, cách xếp loại học lực chương trình mới năm học 2025 chính thức được áp dụng cho tất cả khối lớp bậc THCS và THPT, kéo theo nhiều đối mới trong đánh giá năng lực học sinh ở bậc đào tạo này.

cách xếp loại học lực
Thông tin về cách xếp loại học lực mới từ năm học 2025

Hình thức đánh giá để xếp loại của học sinh

Căn cứ Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, việc đánh giá học sinh bao gồm hai hình thức chính:

Đánh giá bằng nhận xét

  • Giáo viên sử dụng nhận xét bằng lời nói hoặc viết để đánh giá sự tiến bộ, ưu điểm và hạn chế của học sinh trong quá trình học tập.
  • Kết quả được phân loại thành “Đạt” hoặc “Chưa đạt”.
  • Áp dụng cho các môn Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc và Mĩ thuật.

Đánh giá bằng điểm số

  • Giáo viên sử dụng điểm số để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
  • Được thể hiện trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ thông qua hình thức kiểm tra, đánh giá việc rèn luyện và học tập của học sinh, đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học.
  • .Áp dụng cho tất cả các môn học còn lại (ngoại trừ các môn Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc và Mĩ thuật). Sử dụng thang điểm từ 0 đến 10, điểm trung bình môn học được tính để xếp loại học lực của học sinh.

Lưu ý: Đối với các môn học đánh giá bằng điểm số, cần kết hợp hình thức đánh giá bằng nhận xét để đảm bảo đánh giá toàn diện, khách quan, giúp học sinh hiểu rõ mức độ tiến bộ, từ đó có hướng điều chỉnh và phát triển tốt hơn (căn cứ khoản b Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT).

Hai hình thức đánh giá học lực học sinh được áp dụng trong các hệ đào tạo
Hai hình thức đánh giá học lực học sinh được áp dụng trong các hệ đào tạo

Trên đây là hai hình thức đánh giá học lực được áp dụng cho học sinh bậc THCS và THPT theo quy định tại Thông tư 22. Đồng thời, đây cũng là hai hình thức đánh giá học tập được áp dụng phổ biến ở mọi cấp học. Việc lựa chọn hình thức đánh giá cụ thể sẽ phù thuộc môn học, cấp học cụ thể.

Kết quả môn học và các môn học để xếp loại năng lực học sinh

Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh theo môn học được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, tóm tắt như sau:

Đối với môn học đánh giá bằng hình thức nhận xét

Trong một học kỳ, kết quả học tập đối với một môn học của học sinh được đánh giá theo hai mức: “Đạt” hoặc “Chưa đạt”:

  • Đạt: Hoàn thành đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định môn học và tất cả các bài kiểm tra đạt đánh giá mức “Đạt”.
  • Chưa đạt: Các trường hợp còn lại (chưa hoàn thành đủ số lần kiểm tra, có bài kiểm tra chưa đạt”.

Trong cả năm học, kết quả học tập được đánh giá dựa trên kết quả học tập ở học kỳ II của môn học:

  • Đạt: Kết quả môn học ở học kỳ II được đánh giá mức “Đạt”.
  • Chưa đạt: Kết quả môn học ở học kỳ II được đánh giá mức “Chưa đạt”.
cách xếp loại học lực
Quy định về cách đánh giá môn học được áp dụng hình thức nhận xét

Đối với môn học đánh giá bằng hình thức cho điểm kết hợp nhận xét

Điểm trung bình môn một học kỳ (ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính theo công thức sau:

ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck) : (Số ĐĐGtx+ 5)

Trong đó:

  • ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học trong học kỳ.
  • TĐĐGtx: Tổng điểm các bài kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
  • ĐĐGgk: Điểm bài đánh giá giữa kỳ.
  • ĐĐGck: Điểm bài đánh giá cuối kỳ.

Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính theo công thức sau:

ĐTBmcn = (ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII) : 3

Trong đó:

  • ĐTBmcn: Điểm trung bình môn cả năm.
  • ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn ở học kỳ I.
  • ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn ở học kỳ II.
Cách đánh giá kết quả môn học bằng hình thức chấm điểm
Cách đánh giá kết quả môn học bằng hình thức chấm điểm

3 Thông tin mới về cách xếp loại học lực các cấp

Năm học 2024 – 2025 là giai đoạn mà cách xếp loại học lực chương trình mới được áp dụng trên tất cả các cấp học và khối lớp học (theo quy định về lộ trình đánh giá học sinh các cấp theo theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với cấp học THCS, THPT và  Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT đối với cấp tiểu học).

Sau đây là chi tiết cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 và bậc đại học theo quy định hiện hành:

Cách đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học mới nhất

Theo Điều 9 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, giáo viên đánh giá học sinh dựa trên quá trình đánh giá thường xuyên, yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục. Mức đánh giá gồm bốn cấp độ: Hoàn thành xuất sắc, Hoàn thành tốt, Hoàn thành và Chưa hoàn thành.

Mức đánh giá Điều kiện
Hoàn thành xuất sắc
  • Học sinh có kết quả đánh giá các môn học cùng các hoạt động giáo dục đạt mức “hoàn thành tốt”.
  • Các phẩm chất, năng lực đạt mức đánh giá “Tốt”.
  • Các bài kiểm tra định kỳ cuối năm học đạt từ điểm 9 trở lên.
Hoàn thành tốt
  • Học sinh có kết quả đánh giá các môn học cùng các hoạt động giáo dục đạt mức “hoàn thành tốt”.
  • Các phẩm chất, năng lực đạt mức đánh giá “Tốt”.
  • Các bài kiểm tra định kỳ cuối năm học đạt từ điểm 7 trở lên.
Hoàn thành
  • Học sinh có kết quả đánh giá các môn học cùng các hoạt động giáo dục đạt mức “hoàn thành tốt” hoặc “hoàn thành”.
  • Các phẩm chất, năng lực đạt mức đánh giá “Tốt” hoặc “Đạt”.
  • Các bài kiểm tra định kỳ cuối năm học đạt từ điểm 5 trở lên.
Chưa hoàn thành
  • Các trường hợp còn lại (học sinh không đủ điều kiện để được lên lớp).

Bảng xếp loại học lực học sinh Tiểu học theo quy định mới năm học 2025

Cách đánh giá, xếp loại học sinh thcs mới nhất 2025

Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh bậc THCS, THPT được quy định chi tiết tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Cụ thể, kết quả học tập của học sinh được đánh giá theo 4 mức độ: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt.

Mức đánh giá Điều kiện
Tốt
  • Được đánh giá “Đạt” ở tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 6 môn có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt 8,0 điểm trở lên.
Khá
  • Được đánh giá “Đạt” ở tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 6 môn có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt 6,5 điểm trở lên.
Đạt
  • Chỉ được 1 đánh giá “Chưa đạt” đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét.
  • Có ít nhất 6 môn học đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 5,0 điểm trở lên và không môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Chưa đạt
  • Các trường hợp còn lại.

Bảng tổng hợp 4 hình thức xếp loại học tập áp dụng cho môn học tính điểm số

Lưu ý: Cách tính điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk), điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) và xếp loại đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (Đạt hay Chưa đạt) được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư.

Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất

Cách xếp loại học lực cấp 3 tương tự như cấp 2. Tuy nhiên, xếp loại học lực trung bình 3 năm THPT dựa trên quy định mới nhất (theo Chương trình 2018) là áp dụng 4 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt thay vì các mức Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém như trước đây. Việc xếp loại được thực hiện theo từng học kỳ và cả năm học, dựa trên điểm trung bình các môn học và nhận xét các môn đánh giá bằng nhận xét.

Quy định mới về cách xếp loại học lực học sinh bậc THCS, THPT
Quy định mới về cách xếp loại học lực học sinh bậc THCS, THPT

Cách xếp loại học lực đại học

Căn cứ các Điều 9, 10 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về quy chế đào tạo trình độ đại học áp dụng cho sinh viên, đánh xếp loại học lực đại học như sau. Độc giả có thể tìm hiểu thêm về Điều kiện và quy định về chứng chỉ giảng dạy đại học.

Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua ít nhất 2 điểm thành phần (học phần ít hơn 02 tín chỉ thì có thể chỉ 1 điểm đánh giá). Các điểm học phần được đánh giá trên thang điểm 10. Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân trọng số tương ứng (làm tròn tới 1 chữ số thập phân) và được xếp loại thành điểm chữ:

Điểm số (thang điểm 10) Điểm chữ Điểm quy đổi
8,5 – 10,0 A 4
7,0 – 8,4 B 3
5,5 – 6,9 C 2
4,0 – 5,4 D 1
Dưới 4 F 0

Bảng điểm chữ số và chữ viết quy đổi trong đánh giá học phần hệ đại học

Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy, xếp loại cụ thể như sau. Để nâng cao năng lực giảng dạy, bạn có thể tham khảo Khóa học nghiệp vụ sư phạm Đại học Trà Vinh cho giảng viên.

Xếp loại Trung bình tích lũy (GPA)
Xuất sắc 3,6 đến 4,0
Giỏi 3.2 đến dưới 3.6
Khá 2.5 đến dưới 3.2
Trung bình 2.0 đến dưới 2.5
Yếu/kém Dưới 2.0

Bảng xếp loại học lực đại học theo quy định hiện hành

Lưu ý:

  • Sinh viên có học phần đạt điểm F (dưới 4.0) phải học lại hoặc thi lại để cải thiện.
  • Nếu điểm trung bình chung tích lũy (GPA) dưới 2.0, sinh viên có thể bị cảnh báo học vụ, đình chỉ học hoặc buộc thôi học theo quy định.
  • Sinh viên cần tích lũy đủ số tín chỉ theo chương trình đào tạo để được xét tốt nghiệp.
Quy định xếp loại học lực đối với sinh viên đại học theo quy định hiện nay
Quy định xếp loại học lực đối với sinh viên đại học theo quy định hiện nay

Nắm rõ cách xếp loại học lực học sinh sẽ giúp giáo viên, phụ huynh và học sinh theo dõi tiến trình học tập, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và học tập phù hợp để đạt kết quả tốt nhất. Đặc biệt, đối với những ai định hướng sự nghiệp giảng dạy, việc trang bị các chứng chỉ cần thiết là cực kỳ quan trọng. Hãy tìm hiểu thêm về Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên để chuẩn bị tốt nhất cho con đường này. Mong rằng những thông tin do Liên Việt cung cấp sẽ giúp quý thầy cô, phụ huynh và các bạn học sinh hiểu hơn về các quy định này!

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Chiêu sinh lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống cấp chứng chỉ nhanh

Next Post

Chiêu sinh khóa học chứng chỉ tư vấn du học ở TP HCM

Giảng Viên Ms. Minh Thúy

Giảng Viên Ms. Minh Thúy

MS. Minh Thúy là giảng viên luyện thi Nghiệp vụ sư phạm hiện đang công tác tại Liên Việt Education với hơn 9 năm kinh nghiệm. Cô đã giúp hàng nghìn học viên đạt được chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm và thành công trên con đường sự nghiệp giảng dạy. Phương pháp giảng dạy của cô tập trung vào chương trình bám sát cấu trúc đề thi và cá nhân hóa lộ trình học tập cho từng học viên.

Next Post
Chiêu sinh khóa học chứng chỉ tư vấn du học ở TP HCM

Chiêu sinh khóa học chứng chỉ tư vấn du học ở TP HCM

No Result
View All Result
left1
goi 0563.585.375
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0563585375

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:

Hệ thống cơ sở Liên Việt Education

  • CS 1: Số 15, ngõ 167 Tây Sơn, Phường Kim Liên, TP. Hà Nội | Hotline: 0962.780.856
  • CS 2: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Cầu Giấy, TP. Hà Nội | Hotline: 0966.537.150​
  • CS 3: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP HCM | Hotline: 0819.163.111
  • CS 4: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường Hòa Hưng, TP HCM | Hotline: 0819.163.111
  • CS 5: 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, TP Đà Nẵng

Về Liên Việt Education

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Chính sách CTV​
  • Tuyển dụng
  • Văn hóa - Hoạt động
  • Đối tác trực tiếp
  • Liên hệ

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn
  • Website: https://lienviet.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Liên Việt
    • Văn hóa – Hoạt động
    • Chính sách hỗ trợ học viên
    • Chính sách bảo mật
    • Đối tác
    • Liên hệ
  • Lịch khai giảng
  • Khóa đào tạo
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
    • Chứng chỉ đấu thầu
    • Chứng chỉ HDV du lịch
    • Chứng chỉ tư vấn du học
  • Kiến thức
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Môi giới bất động sản
    • Đấu thầu
    • Hướng dẫn viên du lịch
    • Tư vấn du học
  • Tuyển dụng