Chế độ kế toán là gì? Pháp luật Việt nam hiện đang quy định các chế độ kế toán nào? Nếu không may doanh nghiệp chọn sai chế độ kế toán thì bị phạt bao nhiêu? Là những câu hỏi luôn được đông đảo các chủ doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm.
Nắm bắt được vấn đề này, trong bài viết ngắn dưới đây Liên Việt Education sẽ cập nhật và chia sẻ đến bạn. Những chế độ kế toán theo thông tư mới nhất, cùng theo dõi và tìm hiểu bạn nhé.
>>> Xem thêm: Trung cấp kế toán là gì? Học trung cấp kế toán ở đâu?
1 Chế độ kế toán là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Kế toán 2015, chế độ kế toán bao gồm các quy định và hướng dẫn liên quan đến kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể. Chế độ kế toán do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan này ủy quyền ban hành.

2 Các chế độ kế toán hiện hành theo quy định nhà nước tại Việt Nam
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, mỗi loại hình doanh nghiệp và tổ chức đều có những đặc thù riêng, đòi hỏi các quy định kế toán phù hợp để đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong báo cáo tài chính. Vì vậy, Bộ Tài chính đã ban hành các chế độ kế toán khác nhau, áp dụng cho từng đối tượng doanh nghiệp cụ thể.

Dưới đây là tổng hợp các chế độ kế toán hiện hành, bao gồm đối tượng áp dụng và văn bản pháp lý liên quan:
Chế độ kế toán | Doanh nghiệp áp dụng | Văn bản áp dụng |
Doanh nghiệp siêu nhỏ | Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ (trừ doanh nghiệp nhà nước).
|
Thông tư 132/2018/TT-BTC |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa | Doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực, trừ doanh nghiệp nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Các doanh nghiệp dầu khí, điện lực, chứng khoán, bảo hiểm… có thể áp dụng chế độ đặc thù do Bộ Tài chính ban hành. |
Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Doanh nghiệp | Tất cả các doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Kế toán doanh nghiệp.
Doanh nghiệp vừa, nhỏ nhận thấy thích hợp với yêu cầu về quản lý và đặc điểm kinh doanh của tổ chức. |
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Đơn vị hành chính sự nghiệp | Áp dụng cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) và tổ chức khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước. | Thông tư 107/2017/TT-BTC |
Bảo hiểm tiền gửi | Áp dụng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, bao gồm Trụ sở chính và các Chi nhánh trực thuộc. | Thông tư 177/2015/TT-BTC |
Bảng tổng hợp các chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam
3 Văn bản hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp mới nhất
Hiện nay, chế độ kế toán doanh nghiệp được quy định tại các Thông tư:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 về nội dung “Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp”.
- Thông tư 75/2015/TT-BTC do bộ Tài Chính ban hành ngày 18/5/2015 sửa đổi, bổ sung điều 128 của Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Thông tư 53/2016/TT-BTC do bộ Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 21/3/2016 về sửa đổi, bổ sung Thông tư 200/2014/TT-BTC .
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng ban hành Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2020 về Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.

4 Những quy định nghiêm cấm ban hành chế độ kế toán không đúng thẩm quyền
Căn cứ Điều 13 Luật Kế toán 2015, pháp luật nghiêm cấm các hành vi:
- Giả mạo, khai man, ép buộc hoặc thỏa thuận giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ, tài liệu kế toán.
- Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận các thông tin hay số liệu về kế toán sai sự thật.
- Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả thuộc hoặc liên quan đến đơn vị kế toán.
- Hủy bỏ, cố tình làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ quy định Điều 41 của Luật Kế toán 2015.
- Ban hành, công bố chế độ, chuẩn mực kế toán không đúng thẩm quyền.
- Mua chuộc, đe dọa, ép buộc kế toán viên làm sai quy định Luật Kế toán 2015.
- Người quản lý đơn vị kế toán kiêm nhiệm kế toán, thủ kho, thủ quỹ (ngoại trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH do một cá nhân làm chủ sở hữu).
- Bố trí hoặc thuê kế toán, kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn theo quy định Điều 51 và Điều 54 Luật Kế toán 2015..
- Thuê, cho thuê, mượn, cho mượn chứng chỉ kế toán viên hoặc giấy phép hành nghề kế toán.
- Lập từ hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên, cung cấp báo cáo tài chính không thống nhất trong cùng một kỳ kế toán.
- Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp phép hoặc không đủ điều kiện.
- Dùng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên doanh nghiệp nhưng quá 06 tháng không đủ điều kiện kinh doanh hoặc đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.
- Kế toán viên hành nghề hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán thông đồng với khách hàng làm sai lệch số liệu kế toán.
Như vậy, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm các hành vi ban hành chế độ kế toán không đúng thẩm quyền và hành vi áp dụng sai chế độ kế toán.

Việc ban hành, áp dụng sai chế độ kế toán sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cụ thể:
- Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 VNĐ đối với hành vi áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng (áp dụng cho cá nhân, đối với tổ chức mức phạt tăng gấp đôi).
- Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 VNĐ đối với tổ chức thực hiện ban hành, công bố chuẩn mực kế toán/kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
Do đó, doanh nghiệp cần chú ý áp dụng đúng chế độ kế toán phù hợp với loại hình và quy mô hoạt động của mình để tránh các hình thức xử phạt nêu trên.

5 Cách thay đổi chế độ kế toán đúng quy định
Để thay đổi chế độ kế toán, doanh nghiệp cần thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Nghiên cứu để xác định chính xác chế độ kế toán phù hợp và muốn áp dụng cho đơn vị mình.
- Bước 2: Xác lập công văn thay đổi chế độ kế toán áp dụng.
- Bước 3: Nộp công văn cho cơ quan thuế (2 bản), trong đó, 1 bản do cơ quan thuế nắm giữ, 1 bản trả lại cho doanh nghiệp.
Việc đăng ký sử đổi chế độ kế toán được quy định chi tiết tại Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Sau đây là tóm tắt:
Nội dung sửa đổi | Quy định |
Hệ thống tài khoản kế toán | Doanh nghiệp được vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm kinh doanh nhưng phải tuân thủ nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của tài khoản tổng hợp tương ứng. |
Bổ sung, sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 (về tên, ký hiệu, nội dung, phương pháp hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù) phải có sự chấp thuận của Bộ Tài chính. | |
Mở thêm tài khoản cấp 2, cấp 3 không cần gửi đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận nếu không có quy định cụ thể trong phụ lục 1 của Thông tư. | |
Báo cáo tài chính | Doanh nghiệp có thể chi tiết hóa các chỉ tiêu của báo cáo tài chính cần căn cứ theo biểu mẫu và nội dung các chỉ tiêu BCTC tại phụ lục 2 của thông tư và theo đặc thù của đơn vị cùng ngành nghề. |
Nếu muốn bổ sung hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung chỉ tiêu BCTC, phải có sự chấp thuận của Bộ Tài chính. | |
Chứng từ kế toán | Chứng từ kế toán mang tính hướng dẫn (không bắt buộc). |
Doanh nghiệp có thể sử dụng biểu mẫu theo phụ lục 3 của Thông tư hoặc tự thiết kế nhưng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo Luật Kế toán 2015 và văn bản liên quan. | |
Sổ kế toán | Biểu mẫu sổ kế toán (bao gồm cả sổ cái, sổ nhật ký) không bắt buộc. |
Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu tại phụ lục 4 của Thông tư hoặc tự sửa đổi, bổ sung để phù hợp với yêu cầu quản lý, đảm bảo trình bày rõ ràng, dễ kiểm tra. |
Bảng tóm tắt thông tin về việc đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC
Qua những chia sẻ trên của Liên Việt chắc hẳn bạn đã biết chế độ kế toán là gì? Các chế độ kế toán hiện hành ngày nay. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc bạn thành công!