Chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường được quy định ra sao? Tiêu chuẩn chức danh ngành tài nguyên môi trường gồm những gì? Tất cả những thông tin về hạng chức danh này sẽ được chúng tôi tổng hợp qua bài viết dưới đây.
1 Phân hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường
Hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ của người viên chức ngành tài nguyên môi trường. Mỗi hạng chức danh sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau được quy định tại Thông tư 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV và được bổ sung, sửa đổi tại TT 12/2022/TT-BTNMT. Cụ thể, các hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường bao gồm:
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 (Mã V.06.02.04)
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 3 (Mã V.06.02.05)
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 (Mã V.06.02.06)
Có thể thấy, hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường được chia thành 3 hạng. Cao nhất là điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 và thấp nhất là điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4.
Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa là gì?
2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường
Viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng điều kiện về phẩm chất như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng và đủ nhiệm vụ của một viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu, ứng dụng tích cực các thành tựu khoa học điều tra tài nguyên và môi trường; đầy nhiệt huyết với công việc.
- Không lợi dụng chức vụ quyền hạn để hoạt động xâm phạm quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không vụ lợi; giữ gìn bí mật nhà nước trong phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu, không quan liêu, tham nhũng, tiết kiệm, chống lãng phí, tích cực chống các hành vi xấu.
- Khi thực hiện công việc liên quan đến lợi ích công dân phải trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn, không sách nhiễu, cản trở.
Tiêu chuẩn CDNN điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|
Tiêu chuẩn CDNN điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 3
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|
Tiêu chuẩn CDNN điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|
Xem thêm: chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên có được thi thăng hạng không?
3 Xếp lương chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường
Công chức, viên chức đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp khác chuyển sang chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại TT53/2015/TTLT-BTNMT-BNV và theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II TT 02/2007/TT-BNV. Cụ thể:
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 được áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức A2.1, hưởng lương từ hệ số 4,40 đến hệ số 6,78
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 3 được áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức A1, hưởng lương từ hệ số lương 2,34 – 4,98
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 được áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp thư viện là gì?
Bài viết này đã phần nào cung cấp đầy đủ mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường. Mọi thông tin thắc mắc quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Chúc các bạn thành công!