Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Quy định mới nhất về chức danh nghề nghiệp tài nguyên môi trường 2025

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
27/03/2025
in Chức danh nghề nghiệp
0

Chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp  ngành tài nguyên môi trường được quy định ra sao? Tiêu chuẩn chức danh ngành tài nguyên môi trường gồm những gì? Tất cả những thông tin về hạng chức danh này sẽ được chúng tôi tổng hợp qua bài viết dưới đây.

  • 1 Chức danh nghề nghiệp tài nguyên môi trường là gì?
  • 2 Phân hạng CDNN ngành tài nguyên môi trường
  • 3 Tiêu chuẩn CDNN ngành tài nguyên môi trường
  • 4 Vị trí việc làm CDNN lĩnh vực tài nguyên môi trường
  • 5 Cơ cấu viên chức theo CDNN lĩnh vực tài nguyên môi trường
  • 6 Xếp lương CDNN ngành tài nguyên môi trường
  • 7 Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành TN&MT

1 Chức danh nghề nghiệp tài nguyên môi trường là gì?

Chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường là tên gọi phản ánh vị trí công tác, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của một cá nhân làm việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Đây là căn cứ quan trọng trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, giúp xác định yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng cho từng vị trí.

Chức danh nghề nghiệp TN&MT phản ánh vai trò, vị trí, trình độ của viên chức
Chức danh nghề nghiệp TN&MT phản ánh vai trò, vị trí, trình độ của viên chức

2 Phân hạng CDNN ngành tài nguyên môi trường

Hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ của người viên chức ngành tài nguyên môi trường. Mỗi hạng chức danh sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau được quy định tại Thông tư 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV và được bổ sung, sửa đổi tại TT 12/2022/TT-BTNMT. Cụ thể, các hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường bao gồm:

  • Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 (Mã V.06.02.04)
  • Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 3 (Mã V.06.02.05)
  • Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 (Mã V.06.02.06)

Có thể thấy, hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường được chia thành 3 hạng. Cao nhất là điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 và thấp nhất là điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4.

3 Tiêu chuẩn CDNN ngành tài nguyên môi trường

Viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng điều kiện về phẩm chất như sau:

  • Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng và đủ nhiệm vụ của một viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
  • Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu, ứng dụng tích cực các thành tựu khoa học điều tra tài nguyên và môi trường; đầy nhiệt huyết với công việc.
  • Không lợi dụng chức vụ quyền hạn để hoạt động xâm phạm quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không vụ lợi; giữ gìn bí mật nhà nước trong phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
  • Có lối sống lành mạnh, gương mẫu, không quan liêu, tham nhũng, tiết kiệm, chống lãng phí, tích cực chống các hành vi xấu.
  • Khi thực hiện công việc liên quan đến lợi ích công dân phải trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn, không sách nhiễu, cản trở.

Tiêu chuẩn CDNN điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2

Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Trình độ đại học trở lên phù hợp với công việc hoặc khung năng lực ngành, chuyên ngành Địa chất, Khoáng sản, Tài nguyên nước, Khí tượng Thủy văn, Thủy lợi, Địa chất Thủy văn, Hải dương học, Đất đai, Địa chính, Địa lý, Môi trường, Hải dương học, Biến đổi khí hậu, tài nguyên thiên nhiên và Môi trường;
  • Có chứng chỉ chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
  • Am hiểu các chiến lược phát triển trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
  • Kiến thức về lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
  • Có kiến ​​thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra;
  • Nắm vững kiến ​​thức về quản lý kinh tế kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nghiệp vụ điều tra;
  • Khả năng phân tích và tổng hợp đời sống sản xuất và xã hội liên quan đến điều tra tài nguyên và môi trường;
  • Chủ trì hoặc tham gia ít nhất một trong các hoạt động sau: soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn kinh doanh hoặc xây dựng các quy tắc, quy chế quản lý chuyên môn cho ngành, lĩnh vực; quy hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch tổng thể và các kế hoạch;
  • Có kỹ năng sử dụng CNTT hoặc phần mềm chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Tiêu chuẩn CDNN điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 3

Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành liên quan
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
  • Có kiến ​​thức cơ bản về điều tra một trong các ngành tài nguyên và môi trường;
  • Nắm vững các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực này;
  • Có khả năng phân tích các điều kiện sản xuất và đời sống xã hội liên quan đến điều tra tài nguyên và môi trường.
  • Cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có yêu cầu công việc có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số.

Tiêu chuẩn CDNN điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4

Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành liên quan.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
  • Có kỹ năng thực hành thông thạo kỹ thuật đối với công việc được giao;
  • Nắm chắc các văn bản hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, kinh tế kỹ thuật, công nghệ an toàn lao động;
  • Hiểu rõ đặc tính kỹ thuật của thiết bị kỹ thuật trong ngành này.
Chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường
Chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường

4 Vị trí việc làm CDNN lĩnh vực tài nguyên môi trường

Căn cứ theo Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 29/9/2023, các hướng dẫn về vị trí công việc lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các tổ chức công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường đã được quy định chi tiết.

Danh mục các vị trí công việc và chức danh nghề nghiệp của viên chức trong lĩnh vực này được liệt kê tại Phụ lục II của Thông tư, tóm tắt như sau:

STT Vị trí việc làm Hạng chức danh nghề nghiệp
1 Địa chính viên Hạng I, II, III, IV
2 Điều tra viên tài nguyên môi trường Hạng I, II, III, IV
3 Xử lý viên ô nhiễm môi trường Hạng I, II, III
4 Dự báo viên khí tượng thủy văn Hạng I, II, III, IV
5 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn Hạng I, II, III, IV
6 Đo đạc bản đồ viên Hạng I, II, III, IV
7 Viễn thám viên Hạng II, III
8 Quan trắc viên tài nguyên môi trường Hạng II, III, IV
9 Kiểm chuẩn thiết bị viên Hạng I, II, III
10 Phân tích thí nghiệm viên Hạng I, II, III

Bảng danh mục vị trí việc làm và CDNN dựa theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT

Như vậy, có tổng cộng 34 vị trí việc làm phân hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường. Việc phân chia theo hạng đảm bảo lộ trình phát triển nghề nghiệp, tạo động lực nâng cao trình độ chuyên môn cho viên chức, hướng tới thi đua thăng hạng, phát triển sự nghiệp không ngừng.

Có tổng cộng 34 vị trí việc làm phân hạng theo CDNN ngành tài nguyên môi trường
Có tổng cộng 34 vị trí việc làm phân hạng theo CDNN ngành tài nguyên môi trường

5 Cơ cấu viên chức theo CDNN lĩnh vực tài nguyên môi trường

Việc xác định cơ cấu viên chức theo CDNN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định tại tại Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, nhằm đảm bảo hiệu quả và chất lượng trong hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.​

Cụ thể, căn cứ để xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường bao gồm:

  • Danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường.
  • Mức độ phức tạp của công việc tại mỗi vị trí, tùy theo yêu cầu chuyên môn và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ.
  • Chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường tương ứng với từng vị trí việc làm, đảm bảo phù hợp với quy định của Bộ TN&MT.
Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo CDNN ngành tài nguyên môi trường
Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo CDNN ngành tài nguyên môi trường

6 Xếp lương CDNN ngành tài nguyên môi trường

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng 3 – lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các ĐVSN, ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:

  • Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II (mã V.06.01.01): Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ 4,40 – 6,78.
  • Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã V.06.01.02): Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34  – 4,98.
  • Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã V.06.01.03): Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ 1,86  – 4,06.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng.

Bên cạnh đó, theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, mức lương của viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường (chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp) được tính theo công thức:

Mức lương áp dụng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Dưới đây là bảng lương quan trắc viên tài nguyên môi trường (chưa tính phụ cấp, trợ cấp)  sau khi áp dụng mức lương cơ sở mới nhất:

Bậc Hệ số lương Mức lương (đồng/tháng)
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II – loại A2, nhóm 1 (A2.1)
1 4,40 10.296.000
2 4,74 11.091.600
3 5,08 11.887.200
4 5,42 12.682.800
5 5,76 13.478.400
6 6,10 14.274.000
7 6,44 15.069.600
8 6,78 15.865.200
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III – loại A1
1 2,34 5.475.600
2 2,67 6.247.800
3 3,00 7.020.000
4 3,33 7.792.200
5 3,66 8.564.400
6 3,99 9.336.600
7 4,32 10.108.800
8 4,65 10.881.000
9 4,98 11.653.200
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV – loại B
1 1,86 4.352.400
2 2,06 4.820.400
3 2,26 5.288.400
4 2,46 5.756.400
5 2,66 6.224.400
6 2,86 6.692.400
7 3,06 7.160.400
8 3,26 7.628.400
9 3,46 8.096.400
10 3,66 8.564.400
11 3,86 9.032.400
12 4,06 9.500.400

Bảng lương quan trắc viên tài nguyên môi trường từ ngày 01/7/2024

Việc điều chỉnh lương theo lương cơ sở theo hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường nói riêng và cán bộ, viên chức nói chung giúp cải thiện đời sống viên chức. Theo đó, mức lương thấp nhất của vị trí quan trắc viên không ít hơn 4.352.400 đồng/tháng và cao nhất không dưới 15.865.200 đồng/tháng.

Mức lương ngành tài nguyên môi trường đã tăng kể từ 1/7/2024
Mức lương ngành tài nguyên môi trường đã tăng kể từ 1/7/2024

7 Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành TN&MT

Thông tư 06/2024/TT-BTNMT ban hành ngày 28/6/2024, đã quy định chi tiết về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường. Theo đó, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp thuộc chuyên ngành này có thể đăng ký xét thăng hạng lên hạng II khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

Nội dung Yêu cầu cụ thể
Cơ sở pháp lý
  • Thông tư 06/2024/TT-BTNMT (hiệu lực từ ngày 15/8/2024)
  • Khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP).
Tiêu chuẩn chung Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Vị trí việc làm ĐVSN công lập xây dựng đề án vị trí việc làm và được phê duyệt theo đúng quy định pháp luật về vị trí việc làm, ứng với chức danh của viên chức dự xét thăng hạng.
Cách thức dự xét thăng hạng Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường.
Thời gian giữ CDNN
  • Giữ chức danh hạng III hoặc tương đương đủ 09 năm trở lên (không tính tập sự, thử việc).
  • Nếu có thời gian giữ chức danh tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm giữ chức danh hạng III tại chuyên ngành đăng ký dự xét (có thể cộng dồn nếu không liên tục).
Thành tích chuyên môn Trong thời gian giữ chức danh hạng III hoặc tương đương, đạt một trong các thành tích sau:

  • Chủ trì/tham gia nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp cơ sở trở lên, được nghiệm thu đạt yêu cầu.
  • Chủ trì/tham gia thực hiện đề án, dự án, chương trình, kế hoạch, quy hoạch, chiến lược, do cấp có thẩm quyền thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc được xác nhận,  đưa vào sử dụng.
  • Chủ trì/tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật hoặc văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, được cấp có thẩm quyền xác nhận.
  • Được tặng bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN viên chức chuyên ngành TN&MT

Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành Tài nguyên và Môi trường được quy định chặt chẽ, đảm bảo tính minh bạch và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức. Đồng thời, các tiêu chuẩn cũng là yếu tố khuyến khích viên chức không ngừng nâng cao trình độ và đóng góp hiệu quả cho ngành.

Tìm hiểu tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN ngành tài nguyên môi trường
Tìm hiểu tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN ngành tài nguyên môi trường

Bài viết này đã phần nào cung cấp đầy đủ mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường. Mọi thông tin thắc mắc quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Chúc các bạn thành công! 

Đánh giá bài viết post
Previous Post

Sư phạm y học cơ bản là gì? Đối tượng và đơn vị học uy tín

Next Post

Cập nhật quy định chức danh nghề nghiệp bảo vệ rừng mới nhất 2025

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng

Cập nhật quy định chức danh nghề nghiệp bảo vệ rừng mới nhất 2025

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng