Trong bối cảnh ngành giáo dục đại học ngày càng phát triển, vấn đề hệ số lương bậc đại học trở thành mối quan tâm hàng đầu của giảng viên, trợ giảng và viên chức. Liên Việt đã tổng hợp chi tiết các bậc lương từ hệ số thấp đến cao, quy định áp dụng cho từng chức danh, đi kèm công thức tính lương chính xác. Đồng thời, hướng dẫn bạn đọc điều kiện xét nâng lương trước thời hạn căn cứ từ quy định hiện hành.
1 Hệ số lương đại học là gì?
Hệ số lương đại học là một chỉ số dùng để xác định mức lương cho giảng viên và viên chức tại các trường đại học, dựa trên trình độ và bậc lương. Hệ số này thay đổi tùy theo hạng chức danh nghề nghiệp và bậc lương, thường bắt đầu từ 2.34 và có thể lên đến 8.0 hoặc cao hơn.

Bậc lương đại học là hệ thống các mức lương được quy định cho giảng viên, trợ giảng trong các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam. Mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định, được sử dụng để tính toán mức lương thực tế cho cán bộ, công chức, viên chức có trình độ đại học.
2 Các bậc lương đại học, Hệ số lương bậc đại học 2025
Bậc lương đại học là các mức lương khác nhau dành cho giảng viên và cán bộ tại các trường đại học, được quy định theo các ngạch và hạng khác nhau. Các bậc lương này thường được phân chia theo hệ số lương, và có sự thay đổi tùy theo từng hạng giảng viên (ví dụ: hạng I, hạng II, hạng III).
Theo Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Bậc lương đại học được chia thành 9 bậc chính, dựa vào trình độ chuyên môn và chức danh của viên chức:
Bậc lương | Giảng viên cao cấp hạng I | Giảng viên chính hạng II | Giảng viên hạng III |
Bậc 1 | 6,20 | 4,40 | 2,34 |
Bậc 2 | 6,56 | 4,47 | 2,67 |
Bậc 3 | 6,93 | 5,08 | 3,00 |
Bậc 4 | 7,28 | 5,42 | 3,33 |
Bậc 5 | 7,64 | 5,76 | 3,66 |
Bậc 6 | 8,00 | 6,10 | 3,99 |
Bậc 7 | – | 6,44 | 4,32 |
Bậc 8 | – | 6,78 | 4,65 |
Bậc 9 | – | – | 6,98 |

Hệ số lương bậc 1 (Giảng viên cao cấp hạng I, ngạch A3.1)
Hệ số lương bậc 1 được quy định nằm trong khung từ 6,2 đến 8,0. Mức hệ số lương cụ thể sẽ được xác định dựa trên các yếu tố như: chức danh, thâm niên công tác, kết quả hoàn thành nhiệm vụ,…
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,93 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
Hệ số lương bậc 2 (Giảng viên chính hạng II, ngạch A2.1)
Hệ thống hệ số lương bậc 2 áp dụng hệ số lương công chức A2 và A2.1 từ 4,4 đến 6,78 đảm bảo tính công bằng, phù hợp với trình độ chuyên môn và năng lực của viên chức.
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,47 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 |
Hệ số lương bậc 3 (Giảng viên hạng III, ngạch A1)
Hệ số lương bậc 3 thấp nhất trong 3 bậc, áp dụng cho viên chức có trình độ chuyên môn và trách nhiệm công việc cơ bản.
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 6,98 | 8.964.000 |
3 Cách tính lương đại học cho giảng viên công chức

Công thức tính lương cơ bản
Lương = Hệ số lương * Lương cơ bản
Trong đó:
- Hệ số lương: phụ thuộc vào bậc lương đại học và chức danh giảng viên
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng (tính từ 01/07/2023)
Ví dụ: Giảng viên Cử nhân, bậc lương 1, hệ số lương 6.2, nhận lương cơ bản:
Lương cơ bản = 6.2 * 1.800.000 = 11.160.000 đồng/tháng
Tổng lương giảng viên đại học:
Tổng lương của Giảng viên = Tiền lương + Tiền phụ cấp ưu đãi – Tiền đóng BHXH
Trong đó:
- Phụ cấp ưu đãi: 25% lương cơ bản đối với giảng viên trực tiếp giảng dạy, 40% đối với giảng viên sư phạm.
- BHXH: Giảng viên tự đóng theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Giảng viên Cử nhân, bậc 1, hệ số 6.2, nhận tổng lương:
Tổng lương = 11.160.000 + (11.160.000 * 25%) – BHXH
4 Điều kiện nâng lương trước thời hạn

Nâng lương trước thời hạn là một chế độ ưu đãi nhằm động viên cán bộ, công chức đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Và để được xét nâng lương trước thời hạn, người lao động phải đáp ứng đầy đủ cả 3 điều kiện trên.
- Sau 3 năm giữ nguyên bậc lương người lao động sẽ được xét nâng bậc lương thường xuyên.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Người được xét nâng lương trước thời hạn phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong suốt thời gian công tác và được đánh giá tốt qua các kỳ kiểm tra, đánh giá hàng năm.
- Không vi phạm kỷ luật: Trong thời gian công tác, công chức, viên chức không được vi phạm kỷ luật lao động hoặc các quy định của cơ quan, đơn vị.
5 Nguyên tắc xây dựng bậc lương đại học

Bằng cách áp dụng 3 nguyên tắc dưới đây, việc xây dựng bậc lương đại học sẽ đảm bảo tính công bằng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học và thu hút nhân tài cho ngành giáo dục:
- Mức lương khởi điểm không thấp hơn mức quy định của chính phủ
- Khi có sự điều chỉnh lương, bảng lương phải được công bố công khai và gửi cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền đề xác minh
- Được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo công bằng, bình đẳng và thường xuyên rà soát lại bảng lương cho phù hợp với tình hình thực tế.
6 Câu hỏi thường gặp về hệ số lương bậc đại học
Lương bậc 2 đại học hệ số bao nhiêu?
Hạng | Hệ số | Mức lương (vnđ) |
Giảng viên hạng I | 6.56 | 11.808.000 |
Giảng viên hạng II | 4.74 | 8.532.000 |
Giảng viên hạng III | 2.67 | 4.806.000 |
Lương bậc 3 đại học hệ số bao nhiêu?
Hạng | Hệ số | Mức lương (vnđ) |
Giảng viên hạng I | 6.93 | 12.474.000 |
Giảng viên hạng II | 5.08 | 9.144.000 |
Giảng viên hạng III | 3.00 | 5.400.000 |
Lương bậc 4 đại học hệ số bao nhiêu?
Hạng | Hệ số | Mức lương (vnđ) |
Giảng viên hạng I | 7.28 | 13.104.000 |
Giảng viên hạng II | 5.42 | 9.756.000 |
Giảng viên hạng III | 3.33 | 5.994.000 |
Lương bậc 5 đại học hệ số bao nhiêu?
Hệ số lương bậc 5 đại học cho giảng viên hạng I là 7.64, hạng II là 5.76, và hạng III là 3.66.
Lương bậc 6 đại học hệ số bao nhiêu?
Hệ số lương bậc 6 đại học cho giảng viên hạng I là 8.00, hạng II là 6.10, và hạng III là 3.99.
Lương bậc 7 đại học hệ số bao nhiêu?
Hệ số lương bậc 7 đại học cho giảng viên hạng II là 6.44, và hạng III là 4.32.
Lương bậc 8 đại học hệ số bao nhiêu?
Hệ số lương bậc 8 đại học cho giảng viên hạng II là 6.78, và hạng III là 4.65.
Lương bậc 9 đại học hệ số bao nhiêu?
Hệ số lương bậc 9 đại học cho giảng viên hạng hạng III là 6,98.
Hệ số lương bậc Đại học là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức lương của người lao động. Hiểu rõ quy định về hệ số lương bậc Đại học sẽ giúp bạn có thể tính toán được mức lương chính xác và dễ dàng hơn. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi bài viết của Liên Việt!