Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Lương giáo viên cấp 2 quy định mới từ 1/7/2024 bao nhiêu?

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
13/12/2024
in Nghiệp vụ sư phạm
0

Mới đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành một số Thông tư liên quan đến các vấn đề như: bổ nhiệm, mã số nghề nghiệp và mức lương cho giáo viên các trường trung học cơ sở (THCS) công lập. Đặc biệt là cách phân hạng giáo viên và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp. Đây cũng là vấn đề mà rất nhiều thầy/cô và các bậc phụ huynh quan tâm. Bởi nó đánh giá được tổng thể năng lực đào tạo và việc đáp ứng về nhu cầu cuộc sống cho nghề giáo viên. Vậy bảng lương giáo viên cấp 2 theo quy định mới nhất như thế nào? Mời các bạn cùng tham khảo thông tin qua bài viết dưới đây của Liên Việt.

Cập nhật bảng lương cho giáo viên cấp 2 mới nhất
Cập nhật bảng lương cho giáo viên cấp 2 mới nhấ
  • 1 Bảng lương giáo viên cấp 2
    • Chính sách phụ cấp thâm niên
    • Chính sách phụ cấp thu hút
    • Chính sách phụ cấp ưu đãi
    • Chính sách phụ cấp khu vực
    • Chính sách phụ cấp chức vụ lãnh đạo
  • 2 So sánh mức lương của giáo viên cấp 2 với các cấp khác

1 Bảng lương giáo viên cấp 2

Theo Điều 2 và Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có quy định về mã số, các hạng chức danh nghề nghiệp và cách xếp lương cho giáo viên cấp 2 gồm:

  • Giáo viên THCS hạng 1 có mã số V.07.04.30 và được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 nhóm A2.1 từ 4,4 – 6,78.
  • Giáo viên THCS hạng 2 có mã số V.07.04.31 và được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ 4,00 – 6,38.
  • Giáo viên THCS hạng 3 có mã số V.07.04.32 và được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ tiền lương cho cán bộ viên chức, người lao động;
  • Nghị định số 38/2019/NĐ-CP quy định về lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng/tháng;
  • Nghị định số 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng (tăng 20,8% so với Nghị định cũ) từ ngày 01/7/2023.

Do vậy, dẫn chiếu theo Thông tư và những Nghị định nêu trên ta sẽ có bảng lương cho giáo viên cấp 2 mới nhất như sau:

  • Đối với giáo viên THCS hạng 1
Cấp bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ)
Từ 01/6/2023 – 30/6/2023 Từ 01/7/2023 trở đi
Bậc 1 4,40 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4,74 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5,08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5,42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5,76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6,10 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6,44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6,78 10.102.200 12.204.000
  • Đối với giáo viên THCS hạng 2
Cấp bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ)
Từ 01/6/2023 – 30/6/2023 Từ 01/7/2023 trở đi
Bậc 1 4,00 5.960.000 7.200.000
Bậc 2 4,34 6.466.600 7.812.000
Bậc 3 4,68 6.973.200 8.424.000
Bậc 4 5,02 7.479.800 9.036.000
Bậc 5 5,36 7.986.400 9.648.000
Bậc 6 5,70 8.493.000 10.260.000
Bậc 7 6,04 8.999.600 10.872.000
Bậc 8 6,38 9.506.200 11.484.000
  • Đối với giáo viên THCS hạng 3
Cấp bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ)
Từ 01/6/2023 – 30/6/2023 Từ 01/7/2023 trở đi
Bậc 1 2,34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3,00 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3,33 4.961.700 5.994.000
Bậc 5 3,66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3,99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4,65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4,98 7.420.200 8.964.000

Các chính sách lương của giáo viên cấp 2 mới nhất

Nghề giáo viên là một nghề có nhiều đặc thù riêng và gặp nhiều khó khăn trong quá trình giảng dạy. Để các thầy/cô yên tâm công tác, ngoài mức lương hàng tháng, Nhà nước còn có một số chính sách phụ cấp giáo viên có thể nhận bao gồm:

Chính sách phụ cấp thâm niên

Theo Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định giáo viên tham gia giảng dạy có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 05 năm sẽ được phụ cấp thâm niên bằng 5%. Kể từ năm thứ 6, mỗi năm khi làm việc đủ 12 tháng sẽ được cộng thêm 1% nữa.

Cách tính tiền phụ cấp thâm niên như sau:

Mức tiền phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng) x Mức lương cơ sở theo quy định từng thời kỳ x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng.

Phụ cấp sẽ được chi trả cùng vào bảng lương hàng tháng và còn được sử dụng để tính vào mức đóng, hưởng bảo hiểm theo quy định.

Mức phụ cấp thâm niên cho giáo viên cấp 2 theo Nghị định 77/2021/NĐ-CP
Mức phụ cấp thâm niên cho giáo viên cấp 2 theo Nghị định 77/2021/NĐ-CP

Chính sách phụ cấp thu hút

Phụ cấp thu hút dành cho giáo viên cấp 2 được áp dụng theo Điều 4 Nghị định 76/2019/NĐ-CP. Mức phụ cấp bằng 70% mức lương hàng tháng theo cách tính sau:

Mức phụ cấp thu hút = 70% (mức lương hiện hưởng theo bảng lương quy định + phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)).

Tuy nhiên, phụ cấp này chỉ áp dụng đối với thời gian làm việc thực tế không quá 05 năm cho giáo viên giảng dạy tại nơi có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Xem thêm: Học ngành sư phạm tin học thi khối nào?

Chính sách phụ cấp ưu đãi

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập. Trong đó, mức phụ cấp ưu đãi cho giáo viên đang giảng dạy trong các trường trung học cơ sở như sau:

“Điều 2. Mức phụ cấp và cách tính

Mức phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được quy định như sau:

b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;”

Như vậy, tỷ lệ phụ cấp được chia thành 2 nhóm: mức phụ cấp 30% đối với giáo viên dạy trong các trường cấp 2 ở đồng bằng và 35% khi trực tiếp tham gia giảng dạy tại vùng sâu vùng xa, hải đảo,..

Về công thức tính phụ cấp sẽ dựa theo Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC.

Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

Giáo viên cấp 2 được hưởng phụ cấp ưu đãi với tỷ lệ 5 theo từng vùng
Giáo viên cấp 2 được hưởng phụ cấp ưu đãi với tỷ lệ 5 theo từng vùng

Chính sách phụ cấp khu vực

Theo Khoản 1, 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT. Giáo viên cấp 2 có thể được nhận phụ cấp khu vực theo nguyên tắc xác định phụ thuộc vào các yếu tố như: điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế-xã hội,..

Mức phụ cấp khu vực được tính theo công thức như sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực = Mức lương tối thiểu chung x hệ số phụ cấp khu vực

Trong đó, phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Mức 1,0 chỉ dành cho những đối tượng làm việc ở vùng hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa – Khánh Hòa.

Xem thêm: những trường được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm

Chính sách phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Ngoài các chính sách phụ cấp về thâm niên, ưu đãi, khu vực và phụ cấp thu hút. Giáo viên trung học cơ sở còn có thể được nhận thêm phụ cấp chức vụ lãnh đạo khi đảm nhiệm một vị trí quan trọng. Cụ thể:

Căn cứ theo Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập như sau:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp Ghi chú
Hiệu trưởng các trường chuyên biệt tỉnh:

+ Hạng I

+ Hạng II

+ Hạng III

0,550,45

0,35

Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I
Phó Hiệu trưởng các trường chuyên biệt tỉnh:

+ Hạng I

+ Hạng II

+ Hạng III

0,450,35

0,25

Tổ trưởng chuyên môn và tương đương 0,20
Tổ phó chuyên môn và tương đương 0,15

Cách tính lương của giáo viên cấp 2 như thế nào?

Theo Mục a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, ta có cách tính lương của giáo viên cấp 2 như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng

Trong đó, mức lương cơ sở áp dụng theo từng giai đoạn được quy định cụ thể tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP như đã nêu trên.

Ngoài mức lương cố định được nhận hàng tháng, giáo viên còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp khu vực,…Đồng thời, cũng sẽ bị trừ một phần tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Nhà nước.

Tổng kết lại, số tiền thực tế giáo viên cấp 2 sẽ nhận về hàng tháng được tính theo công thức sau:

Tiền lương giáo viên/tháng = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng + các khoản phụ cấp – tiền đóng bảo hiểm

Có thể thấy, tiền lương hàng tháng thầy/cô giáo được hưởng phù hợp với sự cố gắng, năng lực chuyên môn và thâm niên của từng người. Nhà nước cũng đã có những chính sách hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng để các thầy/cô có thể yên tâm công tác và nâng cao thu nhập cuộc sống hàng ngày.

Tiền lương của giáo viên sẽ bao gồm lương cơ sở, hệ số lương và các phụ cấp khác
Tiền lương của giáo viên sẽ bao gồm lương cơ sở, hệ số lương và các phụ cấp khác

2 So sánh mức lương của giáo viên cấp 2 với các cấp khác

Theo Thông tư số 02-03-04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Trong đó, các hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp được chia làm 3 hạng 1,2,3 và được áp dụng hệ số lương viên chức như nhau. Đồng thời, mức lương cơ sở cũng được áp dụng chung theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP.

Về cơ bản bảng lương hàng tháng của giáo viên cấp 1,2,3 không có sự thay đổi nhiều. Có chăng nếu có sự thay đổi sẽ phụ thuộc vào các chính sách phụ cấp theo quy định. Điều này cũng không làm ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và sự cống hiến của các thầy/cô.

Nội dung bài viết trên đây, Liên Việt đã cung cấp đầy đủ thông tin về bảng lương giáo viên cấp 2 mới nhất và một số chính sách phụ cấp đi kèm. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật các thông tin mới nhất về nghề giáo nhé!

Trong quy định lương làm việc của giáo viên cấp 2, cần có sự phân cấp rõ ràng dựa trên trình độ chuyên môn, bao gồm cả việc có hay không chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. Việc này tạo động lực cho giáo viên nỗ lực học tập và hoàn thiện bản thân, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy. Mức lương cạnh tranh sẽ thu hút những giáo viên giỏi và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ qua:

CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT

Hà Nội

  • Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh

  • Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM

Hotline: 0962.780.856

Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Website: https://lienviet.edu.vn/

Đánh giá bài viết post
Previous Post

5 kỹ năng quản lý cấp phòng hiệu quả cần biết

Next Post

Tuyển sinh lớp nghiệp vụ sư phạm giáo viên THPT 2025

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Bồi dưỡng trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên THPT

Tuyển sinh lớp nghiệp vụ sư phạm giáo viên THPT [current_date]

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Cập nhật thông tin khóa học nghiệp vụ sư phạm đại học Đồng Nai 2025

Cập nhật thông tin khóa học nghiệp vụ sư phạm đại học Đồng Nai 2025

28/02/2025
0

Danh sách đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại Cần Thơ uy tín

Danh sách đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại Cần Thơ uy tín

25/02/2025
0

Lớp nghiệp vụ sư phạm tiểu học tại Tp. Hồ Chí Minh

Cập nhật đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tiểu học TPHCM uy tín 2025

25/02/2025
0

lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống

Chiêu sinh lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống cấp chứng chỉ nhanh

20/02/2025
0

chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm y học 2021

Tuyển sinh khóa học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm y học

20/02/2025
0

chứng chỉ sư phạm dạy nghề lái xe

Học chứng chỉ sư phạm dạy lái xe ô tô ở đâu?

15/02/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng