1 Cập nhật thay đổi mới về mã ngạch nhân viên
Theo danh mục các ngạch công chức, viên chức tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV. Cũng giống như ngạch chuyên viên và tương đương, các ngạch nhân viên và tương đương sẽ bao gồm 17 ngạch tương ứng với 17 mã số ngạch khác nhau.
Tuy nhiên, các mã ngạch này đã có sự thay đổi sau khi Thông tư 11/2014/TT-BNV của Bộ Nội Vụ có hiệu lực. Cụ thể tại Khoản 3, điều 11, Thông tư 11/2014/TT-BNV, quy định bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV cụ thể như sau:
- Mã ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005);
- Mã ngạch nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);
- Mã ngạch nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);
- Mã ngạch nhân viên văn thư trường học (mã số ngạch 01.008);
- Mã ngạch nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);
- Mã ngạch nhân viên lái xe (mã số ngạch 01.010);
- Mã ngạch nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011)
Các mã ngạch này sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9, Thông tư 11/2014. Còn đối với các ngạch khác trong bảng ngạch tại 78/2004/QĐ-BNV sẽ được bãi bỏ và xét bổ nhiệm sang ngạch tương ứng. Cụ thể tại Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD, quy định về việc bổ nhiệm, xếp lương các mã ngạch nhân viên trường học, cụ thể như sau:
- Mã ngạch nhân viên y tế trường học có đủ tiêu chuẩn của CDNN bác sĩ, y sĩ quy định tại TT10/2015/TTLT-BYT-BNV sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo CDNN bác sĩ, y sĩ.
- Mã ngạch nhân viên thư viện trường học có đủ tiêu chuẩn của các CDNN thư viện quy định tại TT 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo CDNN thư viện.
- Mã ngạch nhân viên thiết bị trường học (CNTT) có đủ tiêu chuẩn CDNN kỹ sư, kỹ thuật viên quy định tại TT 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo CDNN kỹ sư, kỹ thuật viên.
- Mã ngạch nhân viên văn thư trường học có đủ tiêu chuẩn CDNN văn thư quy định tại TT 14/2014/TT-BNV sẽ xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp ngạch văn thư.
Để chuẩn bị cho việc chuyển ngạch và nâng cao năng lực chuyên môn, bạn cần tham khảo những tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên. Bộ Nội Vụ đã cung cấp nhiều tài liệu hữu ích, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết cho quá trình thi thăng ngạch. Hãy tải xuống những tài liệu này để nâng cao kiến thức và tự tin hơn trong quá trình thi thăng ngạch.
2 Tiêu chuẩn mã ngạch nhân viên
Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế được quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất mã ngạch nhân viên như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc và người dân;
- Thực hiện các nhiệm vụ của công chức theo quy định của pháp luật; tận tâm chấp hành nhiệm vụ cấp trên giao; chấp hành pháp luật, duy trì kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ quan hành pháp;
- Công tâm, liêm chính, trung thực, khách quan, vô tư, gương mẫu trong thi hành công vụ; lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống, sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không sử dụng công vụ để tư lợi; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm chắc cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc, cấp dưới;
- Hiểu đơn giản về công tác văn thư hoặc các nghiệp vụ, công việc khác theo yêu cầu của vị trí công việc; Chấp hành nghiêm túc chế độ bàn giao hồ sơ và quy chế bàn giao văn bản;
- Nắm vững các quy định về bảo mật liên quan đến công tác văn thư trong tổ chức;
- Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật in, sao tài liệu và thiết bị văn phòng.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Trình độ trung cấp nghề trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc. Người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Nếu yêu cầu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp với công việc được giao.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong công việc, bạn cần tham khảo bài tập tình huống và tiểu luận lớp chuyên viên. Những tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xử lý các tình huống thực tế trong công việc chuyên môn, từ đó nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế. Hãy tải xuống những tài liệu này tiểu luận chuyên viên chính để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.
3 Cách xếp lương mã ngạch nhân viên
Công chức mã ngạch nhân viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo NĐ 204/2004 của Chính phủ. Cụ thể, mã ngạch nhân viên (01.005) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, hưởng hệ số lương từ 1,86 đến 4,06. Cụ thể như sau:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
Bậc 1 | 1.86 | 539.4 |
Bậc 2 | 02.06 | 597.4 |
Bậc 3 | 2.26 | 655.4 |
Bậc 4 | 2.46 | 713.4 |
Bậc 5 | 2.66 | 771.4 |
Bậc 6 | 2.86 | 829.4 |
Bậc 7 | 03.06 | 887.4 |
Bậc 8 | 3.26 | 945.4 |
Bậc 9 | 3.46 | 1,003.4 |
Bậc 10 | 3.66 | 1,061.4 |
Bậc 11 | 3.86 | 1,119.4 |
Bậc 12 | 04.06 | 1,177.4 |
Bạn đã tìm hiểu về quy định xếp lương cho mã ngạch nhân viên, nhưng bạn có thể muốn tìm hiểu thêm về cách tính lương khi chuyển ngạch lên cao hơn. Việc hiểu rõ cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về mức thu nhập sau khi chuyển ngạch.
Như vậy, thông qua bài viết này chúng ta đã hiểu rõ hơn về mã ngạch nhân viên. Để có những thông tin mới nhất về các mã ngạch công chức, viên chức, các chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính… quý học viên hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!