Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Ngạch lương là gì? Ngạch lương dùng để làm gì?

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
30/12/2024
in Chuyên viên
0

Ngạch lương là cơ sở để nhằm phân biệt trình độ, vị trí làm việc của mỗi nhân viên, cán bộ trong các doanh nghiệp. Mỗi cá nhân sẽ có ngạch lương khác nhau, đồng nghĩa với mức lương sẽ không giống nhau. Nếu bạn đang quan tâm ngạch lương là gì và những thông tin chi tiết về ngạch lương thì hãy cùng Liên Việt tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết sau đây! 

  • 1 Ngạch lương là gì?
  • 2 Vai trò của ngạch lương đối với doanh nghiệp
  • 3 5 loại ngạch lương hiện nay
    • Ngạch lương chuyên viên cao cấp
    • Ngạch lương chuyên viên chính
    • Ngạch lương chuyên viên
    • Ngạch lương cán sự
    • Ngạch lương nhân viên
  • 4 Phương pháp tính ngạch lương
    • Đối với doanh nghiệp tư nhân
    • Đối với doanh nghiệp nhà nước
  • 5 Danh mục mã ngạch lương công chức
    • Ngạch chuyên viên cao cấp & ngạch công chức chuyên ngành tương đương
    • Ngạch chuyên viên chính & ngạch công chức thuộc chuyên ngành tương đương
    • Ngạch chuyên viên & ngạch công chức chuyên ngành tương đương
    • Ngạch cán sự & những ngạch công chức chuyên ngành tương đương
    • Ngạch nhân viên
  • 6 Danh mục mã ngạch viên chức
    • Ngạch viên chức với chuyên ngành tương đương cùng ngạch chuyên viên cấp
    • Ngạch viên chức với các chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
    • Viên chức về chuyên ngành tương đương với các ngạch chuyên viên
    • Ngạch viên chức đối với chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự
  • 7 Mã ngạch viên chức của giáo dục nghề nghiệp
    • Với CDNN giáo dục là giảng viên
    • Với CDNN giáo dục là giáo viên
  • 8 Câu hỏi thường gặp

1 Ngạch lương là gì?

Ngạch, ngạch lương hay bậc lương là những khái niệm thường được nhắc đến trong hệ thống tiền lương của công chức, cán bộ, viên chức nhà nước. Giải đáp các khái niệm này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn quy định về cách xác định tiền lương trong các cơ quan, tổ chức:

  • Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức (Điều 7 Luật cán bộ, công chức 2008).
  • Ngạch lương là hệ thống phân loại vị trí, chức danh nghề nghiệp hoặc công việc theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc kỹ năng nhất định.
  • Bậc lương là các mức thăng tiến lương trong một ngạch lương cụ thể. Mỗi bậc lương tương ứng với một hệ số lương cố định, thể hiện mức lương cơ bản chưa tính phụ cấp, phúc lợi hay các thu nhập bổ sung khác.
Giải đáp: Ngạch lương là gì? Sự khác biệt giữa ngạch lương với bậc ngạch lương

Ngoài ra, ngạch lương và bậc lương là hai khái niệm quan trọng trong hệ thống tiền lương, đặc biệt là đối với công chức, viên chức và các lao động thuộc cơ quan nhà nước. Bảng phân biệt ngạch lương với bậc lương sau đây sẽ giúp bạn phân biệt rõ hơn về hai khái niệm này:

Tiêu chí phân biệt Ngạch lương Bậc lương
Khái niệm Phân loại vị trí, chức danh nghề nghiệp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Mức thăng tiến lương trong một ngạch lương cụ thể.
Ý nghĩa Quy định công việc, vị trí việc làm theo chuyên môn công việc cụ thể. Thể hiện sự phát triển về kinh nghiệm, thâm niên của mỗi người trong cùng một công việc.
Dấu hiệu Gắn liền với tên gọi cụ thể của công việc. Được xếp bậc, mỗi bậc tương ứng một hệ số lương cố định.
Yếu tố xếp loại Chuyên môn, trình độ, kỹ năng. Thâm niên công tác, hiệu quả công việc.
Ví dụ Ngạch chuyên viên, ngạch kỹ sư, ngạch giảng viên chính,… Ngạch lương chuyên viên chính Bậc 1 có hệ số lương là 4,40; hệ số lương Bậc 2 là 4,74;…

Bảng phân biệt sự khác biệt giữa ngạch lương và bậc lương

Dựa vào bảng trên, có thể hiểu đơn giản: Ngạch lương là danh sách các loại công việc, trong khi bậc lương là sự phân bậc về mức lương cho từng công việc cụ thể.

2 Vai trò của ngạch lương đối với doanh nghiệp

Ngạch lương có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Ngạch lương không chỉ đơn thuần là cơ sở để tính lương mà còn đóng vai trò khác như: 

  • Đảm bảo tính công bằng trong việc trả lương: Ngạch lương xác định mức lương căn bản đối với từng vị trí công việc, đảm bảo nhân viên được trả lương công bằng.
  • Dựa vào ngạch lương để có cái nhìn khách quan và đánh giá được nỗ lực của nhân viên: Ngạch lương mang đến khung tham chiếu cho việc đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên để đánh giá và có biện pháp thúc đẩy, thưởng phạt phù hợp.
  • Tạo động lực cho nhân viên cố gắng phát triển và gắn bó với công ty: Hệ thống ngạch lương rõ ràng giúp nhân viên có cái nhìn rõ về cơ hội phát triển sự nghiệp, mục tiêu cá nhân để tạo động lực trong công việc.
  • Là cơ sở hình thành hệ số lương trong doanh nghiệp: Là yếu tố quyết định mức lương nhân viên sẽ nhận được. Đảm bảo công bằng, minh bạch trong chính sách lương thưởng.
Ngạch lương là cơ sở hình thành hệ số lương trong doanh nghiệp

3 5 loại ngạch lương hiện nay

Theo Điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV đã quy định rõ ràng về các loại ngạch lương như sau:

Ngạch lương chuyên viên cao cấp

Chuyên viên cao cấp là chức danh yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp tỉnh trở lên. Công chức ở ngạch lương đối với chuyên viên cao cấp có vai trò chủ trì tham mưu, hoạch định chính sách, chiến lược, tổ chức chỉ đạo, triển khai để thực hiện các chế độ, chính sách.

Ngạch lương chuyên viên chính

Chuyên viên chính là công chức hành chính yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ cao trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Đối tượng thuộc ngạch lương chuyên viên chính có nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp xây dựng hay thực hiện tổ chức thực hiện chế độ, chính sách.

Các loại ngạch lương hiện nay

Ngạch lương chuyên viên

Chuyên viên là công chức hành chính yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về lĩnh vực trong cơ quan, tổ chức hành chính bắt đầu từ cấp huyện trở lên. Chuyên viên ở ngạch lương này sẽ đảm nhiệm vai trò tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện các chế độ, chính sách.

Ngạch lương cán sự

Cán sự là công chức hành chính có vai trò thực hiện các yêu cầu có tính nghiệp vụ kỹ thuật cao trong cơ quan, tổ chức hành chính. Công chức thuộc ngạch lương này có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý hoặc hỗ trợ, phục vụ cho các công tác cho công chức ở ngạch cao hơn. Đồng thời thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo phân công của cấp trên.

Ngạch lương nhân viên

Ngạch nhân viên là ngạch công chức hành chính thực hiện nhiệm vụ mang tính thực thi, thừa hành trong cơ quan, tổ chức hành chính. Công chức thuộc ngạch lương nhân viên sẽ có trách nhiệm phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở lên.

Xem thêm: Chuyên viên đối ngoại là gì? Vai trò, trách nhiệm, kỹ năng cần thiết

4 Phương pháp tính ngạch lương

Dưới đây là phương pháp tính ngạch lương theo quy định Nhà Nước:

Đối với doanh nghiệp tư nhân

Trong mô hình doanh nghiệp tư nhân, việc tính toán ngạch lương thường dựa trên các yếu tố sau đây:

  • Dựa trên khả năng, năng suất và các yếu tố khác trong doanh nghiệp để đánh giá và đưa ra ngạch lương của nhân viên.
  • Dựa vào quá trình làm việc và khả năng thể hiện năng lực bản thân, hiệu quả công việc sẽ quyết định ngạch lương tăng hay giảm. 

Những yếu tố này sẽ giúp họ phấn đấu và nỗ lực trong công việc hàng ngày.

Phương pháp tính ngạch lương doanh nghiệp tư nhân

Đối với doanh nghiệp nhà nước

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, mức lương của công chức hành chính được tính như sau sau:

Mức lương =  hệ số lương x  mức lương cơ sở

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở áp dụng là 2.340.000 VNĐ/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, bắt đầu có hiệu lực từ 1/7/2024).
  • Hệ số lương tương ứng ngạch lương được quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm 5 loại ngạch:

STT Ngạch Mã ngạch lương
1 Chuyên viên cao cấp 01.001
2 Chuyên viên chính 01.002
3 Chuyên viên 01.003
4 Cán sự 01.004
5 Nhân viên 01.005

Bảng quy định chức danh và mã số ngạch công chức thuộc chuyên ngành hành chính

Lương các ngạch công chức hành chính được áp dụng theo Bảng 2 lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức thuộc cơ quan nhà nước (ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

  • Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương từ 6,20 đến 8,00. Bảng lương tương ứng:
Bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ/tháng)
1 6,20 14.508.000
2 6,56 15.350.400
3 6,92 16.192.800
4 7,28 17.035.200
5 7,64 17.877.600
6 8,00 18.720.000

Bảng lương chuyên viên cao cấp theo quy định mức lương cơ sở mới, áp dụng từ 1/7/2024

  • Ngạch Chuyên viên chính (mã 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,40 đến 6,78. Bảng lương tương ứng:
Bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ/tháng)
1 4,40 10.296.000
2 4,74 11.091.600
3 5,08 11.887.200
4 5,42 12.682.800
5 5,76 13.478.400
6 6,10 14.274.000
7 6,44 15.069.600
8 6,78 15.865.200

Bảng lương chuyên viên chính theo quy định mức lương cơ sở mới, áp dụng từ 1/7/2024

  • Ngạch Chuyên viên (mã 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Bảng lương tương ứng:
Bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ/tháng)
1 2,34 5.475.600
2 2,67 6.247.800
3 3,00 7.020.000
4 3,33 7.020.000
5 3,66 8.564.400
6 3,99 9.336.600
7 4,32 10.108.800
8 4,65 10.881.000
9 4,98 11.653.200

Bảng lương ngạch chuyên viên theo quy định mức lương cơ sở mới, áp dụng từ 1/7/2024

  • Ngạch Cán sự (mã 01.004): Áp dụng bảng lương công chức loại A0, hệ số lương từ 2,10 đến 4,89. Bảng lương tương ứng:
Bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ/tháng)
1 2,10 4.914.000
2 2,41 5.639.400
3 2,72 6.364.800
4 3,03 7.090.200
5 3,34 7.815.600
6 3,65 8.541.000
7 3,96 9.266.400
8 4,27 9.991.800
9 4,58 10.717.200
10 4,89 11.442.600

Bảng lương ngạch cán sự theo quy định mức lương cơ sở mới, áp dụng từ 1/7/2024

  • Ngạch Nhân viên (mã 01.005): Áp dụng bảng lương công chức loại B, hệ số lương từ 1,86 đến 4,06. Bảng lương tương ứng:
Bậc Hệ số lương Mức lương (VNĐ/tháng)
1 1,86 4.352.400
2 2,06 4.820.400
3 2,26 5.288.400
4 2,46 5.756.400
5 2,66 6.224.400
6 2,86 6.692.400
7 3,06 7.160.400
8 3,26 7.628.400
9 3,46 8.096.400
10 3,66 8.564.400
11 3,86 9.032.400
12 4,06 9.500.400

Bảng lương ngạch nhân viên theo quy định mức lương cơ sở mới, áp dụng từ 1/7/2024

Lưu ý: Các bảng lương trên đây chưa bao gồm các khoản tiền trợ cấp, phụ cấp khác.

Xem thêm: Luân chuyển cán bộ là gì? Biệt phái, điều động cán bộ là gì?

Phương pháp tính ngạch lương doanh nghiệp nhà nước

5 Danh mục mã ngạch lương công chức

Ngạch công chức chức được phân chia theo từng chuyên ngành khác nhau như: Giáo dục, y tế, khí tượng, giải trí,… Ngạch công chức được quy định theo đúng mã ngạch, được căn cứ vào mã ngạch để xây dựng, quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính toán với mức lương phù hợp.

Sau đây ta có 5 bảng danh mục mã ngạch lương của công chức gồm:

Ngạch chuyên viên cao cấp & ngạch công chức chuyên ngành tương đương

STT Ngạch Mã số
1 Chuyên viên cao cấp 01.001
2 Thanh tra viên cao cấp 04.023
3 Kế toán viên cao cấp 06.029
4 Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036
5 Kiểm toán viên cao cấp 06.041
6 Kiểm soát viên cao cấp về ngân hàng 07.044
7 Kiểm tra viên cao cấp về hải quan 08.049
8 Thẩm kế viên cao cấp 12.084
9 Kiểm soát viên cao cấp về thị trường 21.187
10 Chấp hành viên cao cấp 03.299
11 Thẩm tra viên cao cấp 03.230

Ngạch chuyên viên chính & ngạch công chức thuộc chuyên ngành tương đương

STT Ngạch Mã số
1 Chuyên viên chính 01.002
2 Chấp hành viên trung cấp 03.300
3 Thanh tra viên chính 04.024
4 Kế toán viên chính 06.030
5 Kiểm tra viên chính thuế 06.037
6 Kiểm toán viên chính 06.042
7 Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045
8 Kiểm tra viên chính hải quan 08.050
9 Kiểm dịch viên chính động vật 09.315
10 Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318
11 Kiểm soát viên chính đê điều 11.081
12 Thẩm kế viên chính 12.085
13 Kiểm soát viên chính thị trường 21.188
14 Thẩm tra viên chính 03.231
15 Văn thư chính 02.006

Ngạch chuyên viên & ngạch công chức chuyên ngành tương đương

STT Ngạch Mã số
1 Chuyên viên 01.003
2 Chấp hành viên sơ cấp 03.301
3 Công chứng viên 03.019
4 Thanh tra viên 04.025
5 Kế toán viên 06.031
6 Kiểm tra viên thuế 06.038
7 Kiểm toán viên 06.043
8 Kiểm soát viên ngân hàng 07.046
9 Kiểm tra viên hải quan 08.051
10 Kiểm dịch viên động vật 09.316
11 Kiểm dịch viên thực vật 09.319
12 Kiểm lâm viên chính 10.225
13 Kiểm soát viên đê điều 11.082
14 Kiểm ngư viên chính 25.309
15 Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312
16 Thẩm kế viên 12.086
17 Kiểm soát thị trường 21.189
18 Thẩm tra viên 03.232
19 Thư ký thi hành án 03.302
20 Văn thư 02.007

Ngạch cán sự & những ngạch công chức chuyên ngành tương đương

STT Ngạch Mã số
1 Cán sự 01.004
2 Kế toán viên trung cấp 06.032
3 Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039
4 Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý 07.048
5 Kiểm tra viên trung cấp của hải quan 08.052
6 Kỹ thuật viên kiểm dịch về động vật 09.317
7 Kỹ thuật viên kiểm dịch về thực vật 09.320
8 Kiểm lâm viên 10.226
9 Kiểm soát viên trung cấp về đê điều 11.083
10 Kiểm ngư viên 25.310
11 Thuyền viên kiểm ngư 25.313
12 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm về bảo quản 19.183
13 Kiểm soát viên trung cấp về thị trường 21.190
14 Thư ký trung cấp thi hành án 03.303
15 Văn thư trung cấp 02.008

Ngạch nhân viên

STT Ngạch Mã số
1 Nhân viên (gồm công việc photo, nhân bản các văn bản, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, tài liệu, tiếp nhận, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về văn bản sai thể thức, bảo vệ, phục vụ, lái xe, lễ tân,…) 01.005
2 Kế toán viên sơ cấp 06.033
3 Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng 06.034
4 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 06.035
5 Nhân viên thuế 06.040
6 Kiểm ngân viên 07.047
7 Nhân viên hải quan 08.053
8 Kiểm lâm viên trung cấp 10.228
9 Kiểm ngư viên trung cấp 25.311
10 Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314
11 Thủ kho bảo quản nhóm I 19.184
12 Thủ kho bảo quản nhóm II 19.185
13 Bảo vệ, tuần tra canh gác 19.186

6 Danh mục mã ngạch viên chức

Danh mục mã ngạch viên chức là hệ thống phân loại các vị trí công tác, mỗi mã ngạch đại diện cho nhóm công việc có yêu cầu về trình độ, kỹ năng và trách nhiệm riêng biệt. Cụ thể như sau:

Ngạch viên chức với chuyên ngành tương đương cùng ngạch chuyên viên cấp

STT Ngạch Mã số
1 Chẩn đoán viên cao cấp về bệnh của động vật 09.054
2 Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ về thực vật – thú y 09.062
3 Kiến trúc sư cao cấp 12.087
4 Nghiên cứu viên cao cấp 13.090
5 Kỹ sư cao cấp 13.093
6 Định chuẩn viên cao cấp 13.097
7 Giám định viên cao cấp 13.100
8 Dự báo viên cao cấp 14.103
9 Giảng viên cao cấp V.07.01.01
10 Bác sĩ cao cấp V.08.01.01
11 Dược sĩ cao cấp V.08.08.20
12 Biên tập-Biên kịch và Biên dịch viên cao cấp 17.139
13 Phóng viên-Bình luận viên cao cấp 17.142
14 Phát thanh viên cao cấp 17.145
15 Quay phim viên cao cấp 17.148
16 Đạo diễn nghệ thuật hạng I V.10.03.08
17 Diễn viên hạng I V.10.04.12
18 Họa sĩ cao cấp 17.160
19 Phương pháp viên cao cấp 17.172
20 Huấn luyện viên cao cấp V.10.01.01
21 Âm thanh viên cao cấp 17a.191
22 Thư mục viên cao cấp 17a.194

Ngạch viên chức với các chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

STT Ngạch Mã số
1 Lưu trữ viên chính V.01.02.01
2 Chẩn đoán viên chính về bệnh động vật 09.055
3 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật thuộc hạng 2 V.03.01.01
4 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật thuộc hạng 2 V.03.02.04
5 Kiểm nghiệm viên cây trồng thuộc hạng 2 V.03.03.07
6 Kiến trúc sư chính 12.088
7 Nghiên cứu viên chính 13.091
8 Kỹ sư chính 13.094
9 Định chuẩn viên chính 13.098
10 Giám định viên chính 13.101
11 Dự báo viên chính 14.104
12 Giảng viên chính V.07.01.02
13 Giáo viên trung học cao cấp 15.112
14 Bác sĩ chính V.08.01.02
15 Dược sĩ chính V.08.08.21
16 Biên tập – Biên kịch và Biên dịch viên chính 17.140
17 Phóng viên – Bình luận viên chính 17.143
18 Phát thanh viên chính 17.146
19 Quay phim chính 17.149
20 Dựng phim viên cao cấp 17.151
21 Đạo diễn nghệ thuật hạng II V.10.03.09
22 Diễn viên hạng II V.10.04.13
23 Họa sĩ chính 17.161
24 Di sản viên hạng II V.10.05.16
25 Thư viện viên hạng II V.10.02.05
26 Phương pháp viên chính 17.173
27 Huấn luyện viên chính V.10.01.02
28 Âm thanh viên chính 17a.192
29 Thư mục viên chính 17a.195

Viên chức về chuyên ngành tương đương với các ngạch chuyên viên

STT Ngạch Mã số
1 Lưu trữ viên V.01.02.02
2 Chẩn đoán viên bệnh động vật 09.056
3 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật thuộc hạng 3 V.03.01.02
4 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật thuộc hạng 3 V.03.02.05
5 Kiểm nghiệm viên cây trồng thuộc hạng 3 V.03.03.08
6 Kiến trúc sư 12.089
7 Nghiên cứu viên 13.092
8 Kỹ sư 13.095
9 Định chuẩn viên 13.099
10 Giám định viên 14.102
11 Dự báo viên 14.105
12 Quan trắc viên chính 14.106
13 Giảng viên V.07.01.03
14 Giáo viên trung học cơ sở thuộc hạng 1 V.07.04.10
15 Giáo viên trung học cơ sở thuộc hạng 2 V.07.04.11
16 Giáo viên trung học cơ sở thuộc hạng 3 V.07.04.12
17 Giáo viên trung học phổ thông thuộc hạng 1 V.07.05.13
18 Giáo viên trung học phổ thông thuộc hạng 2 V.07.05.14
19 Giáo viên trung học phổ thông thuộc hạng 3 V.07.05.15
20 Bác sĩ V.08.01.03
21 Y tá cao cấp 16.120
22 Hộ sinh hạng 2 V.08.06.14
23 Kỹ thuật y hạng 2 V.08.07.17
24 Dược sĩ V.08.08.22
25 Biên tập-Biên kịch-Biên dịch viên 17.141
26 Phóng viên – Bình luận viên 17.144
27 Phát thanh viên 17.147
28 Quay phim viên 17.150
29 Dựng phim viên chính 17.152
30 Đạo diễn nghệ thuật hạng 3 V.10.03.10
31 Họa sĩ 17.162
32 Di sản viên hạng 3 V.10.05.17
33 Thư viện viên hạng 3 V.10.02.06
34 Phương pháp viên 17.174
35 Hướng dẫn viên chính 17.175
36 Tuyên truyền viên chính 17.177
37 Huấn luyện viên V.10.01.03
38 Âm thanh viên 17a.193
39 Thư mục viên 17a.196

Ngạch viên chức đối với chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự

STT Ngạch Mã số
1 Lưu trữ viên trung cấp V.01.02.03
2 Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh đối với động vật 09.057
3 Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật thuộc hạng 4 V.03.01.03
4 Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật thuộc hạng IV V.03.02.06
5 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng thuộc hạng 4 V.03.03.09
6 Kỹ thuật viên 13.096
7 Quan trắc viên 14.107
8 Giáo viên tiểu học hạng 2 V.07.03.07
9 Giáo viên tiểu học hạng 3 V.07.03.08
10 Giáo viên tiểu học hạng 4 V.07.03.09
11 Giáo viên mầm non hạng 2 V.07.02.04
12 Giáo viên mầm non hạng 3 V.07.02.05
13 Giáo viên mầm non hạng 4 V.07.02.06
14 Y sĩ hạng 4 V.08.03.07
15 Y tá chính 16.121
16 Hộ sinh hạng 3 V.08.06.15
17 Kỹ thuật y hạng 3 V.08.07.18
18 Dược hạng 4 V.08.08.23
19 Kỹ thuật viên chính dược 16.137
20 Dựng phim viên 17.153
21 Diễn viên hạng 3 V.10.04.14
22 Họa sỹ trung cấp 17.163
23 Di sản viên hạng 4 V.10.05.18
24 Thư viện viên hạng 4 V.10.02.07
25 Hướng dẫn viên V.10.01.04
26 Tuyên truyền viên 17.178

Ngạch nhân viên

STT Ngạch Mã số
1 Quan trắc viên sơ cấp 14.108
2 Y tá 16.122
3 Hộ sinh hạng IV V.08.06.16
4 Kỹ thuật y hạng IV V.08.07.19
5 Y công 16.129
6 Hộ lý 16.130
7 Nhân viên nhà xác 16.131
8 Dược tá 16.136
9 Kỹ thuật viên dược 16.138

7 Mã ngạch viên chức của giáo dục nghề nghiệp

Mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp là một hệ thống phân loại các vị trí công tác trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cụ thể như sau:

Với CDNN giáo dục là giảng viên

Đối với chức danh nghề nghiệp giáo dục là giảng viên có các hạng sau:

  • Hạng 1: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp: Mã số: V.09.02.01;
  • Hạng 2: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính: Mã số: V.09.02.02;
  • Hạng 3: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết: Mã số: V.09.02.03;
  • Hạng 4: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: Mã số: V.09.02.04.

Với CDNN giáo dục là giáo viên

Đối với chức danh nghề nghiệp giáo dục là giáo viên có các hạng sau:

  • Hạng 1 – Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Mã số: V.09.02.05;
  • Hạng 2 – Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Mã số: V.09.02.06;
  • Hạng 3 – Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng: Mã số: V.09.02.07;
  • Hạng 3 – Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: Mã số: V.09.02.08;
  • Hạng 4 – Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Mã số: V.09.02.09.
Mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp

8 Câu hỏi thường gặp

Ngạch lương là một khái niệm quan trọng trong hệ thống lương. Chúng liên quan trực tiếp đến vị trí công tác, trách nhiệm, mức lương được nhận. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về ngạch lương để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về khái niệm này:

Ngạch là gì?

“Ngạch” là tên gọi cho thấy thứ bậc của công chức nhằm xác định mức lương hay khoản tiền đối với một nhóm nhân viên cùng trình độ, vị trí công việc hoặc loại hình công việc trong tổ chức.

Định ngạch là gì?

“Định ngạch” là mức lương căn bản được xác định đối với vị trí công việc cụ thể trong tổ chức, được dựa trên trình độ và kinh nghiệm của nhân viên.

Ngạch bậc lương là gì?

Ngạch bậc lương là cấp độ tương ứng với mức lương của từng ngạch lương, xác định mức lương cơ bản của nhân viên.

Khái niệm ngạch bậc lương

Khác biệt giữa ngạch lương với bậc lương?

Ngạch lương là hệ thống phân loại vị trí công việc, trong khi bậc lương là cấp độ mức lương tương ứng với từng ngạch lương.

Trên đây là một số thông tin về ngạch lương là gì và các thông tin cơ bản liên quan đến ngạch lương. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và hiểu biết sâu hơn về hệ thống ngạch lương trong môi trường làm việc. Hãy áp dụng và tận dụng thông tin này để xây dựng chính sách lương công bằng và hiệu quả trong doanh nghiệp của bạn.

Đánh giá bài viết post
Previous Post

Hướng dẫn viên du lịch tiếng Hàn là gì? Có yêu cầu gì?

Next Post

Cán bộ nguồn là gì? Vai trò của cán bộ nguồn đối với đất nước?

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Cán bộ nguồn là gì?

Cán bộ nguồn là gì? Vai trò của cán bộ nguồn đối với đất nước?

No Result
View All Result
left1
goi 0919.846.887
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0919846887

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Tuyển sinh khóa chứng chỉ chuyên viên chính của Bộ Nội Vụ 2025

Tuyển sinh khóa chứng chỉ chuyên viên chính của Bộ Nội Vụ 2025

09/01/2025
0

bậc lương chuyên viên chính

Bậc lương chuyên viên chính 2025 cập nhật mới nhất

24/12/2024
0

Lãnh đạo quản lý cấp phòng là gì? Vai trò, điều kiện bổ nhiệm 2025

Lãnh đạo quản lý cấp phòng là gì? Vai trò, điều kiện bổ nhiệm 2025

20/12/2024
0

Năng lực lãnh đạo

Năng lực lãnh đạo là gì? Cách phát triển năng lực lãnh đạo

02/12/2024
0

kỹ năng lãnh đạo

Kỹ năng lãnh đạo là gì? 15 kỹ năng lãnh đạo hiệu quả nhất 2024

02/12/2024
0

phong cách lãnh đạo

Phong cách lãnh đạo là gì? 14 phong cách lãnh đạo phổ biến

02/12/2024
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng