Nghề giáo viên là một nghề cao quý và luôn được xã hội coi trọng. Bởi người làm nghề giáo viên mang một trọng trách lớn lao đó là thực hiện sứ mệnh trồng người. Và để hiểu chi tiết hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề giáo viên. Xin mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Liên Việt.
1 Nghề giáo viên là gì?
Nghề giáo viên là gì? Nghề giáo viên hay còn gọi tắt là giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học sinh. Ngoài ra, giáo viên còn là người lên kế hoạch, thực hành và phát triển chương trình giảng dạy mà nhà trường đặt ra. Chưa hết, giáo viên cũng chính là người kiểm tra, ra đề và chấm thi để đánh giá chất lượng học sinh.
>>> Xem thêm: Hướng nghiệp là gì? Vai trò quan trọng của hướng nghiệp
Căn cứ vào các cấp, giáo viên được phân chia thành:
- Giáo viên mầm non
- Giáo viên tiểu học
- Giáo viên trung học cơ sở
- Giáo viên trung học phổ thông.
Còn nếu dựa theo môn học, ta có:
- Giáo viên âm nhạc
- Giáo viên toán
- Giáo viên ngữ văn
- Giáo viên lịch sử
- Giáo viên địa lý
- Giáo viên mỹ thuật
- Giáo viên giáo dục công dân
- Giáo viên thể dục
- Giáo viên tiếng Anh,…
2 Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề giáo viên
Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều biết đến câu nói của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng: “Nghề dạy học là nghề cao quý bậc nhất trong những nghề cao quý”. Vậy tại sao nghề dạy học là nghề cao quý? Bởi nghề giáo mang một ý nghĩa đặc biệt và có vai trò vô cùng quan trọng.
Giáo viên chính là người truyền đạt kiến thức, giúp học sinh nắm bắt được kiến thức và xây dựng nhân cách, phẩm chất tốt đẹp. Từ đó, góp phần xây dựng và phát triển đất nước mai sau.
>>> Xem ngay: Giao tiếp với học sinh đúng cách – Chìa khóa thành công trong dạy học
3 Tiêu chuẩn của nghề giáo viên
Như đã phân tích ở trên, chúng ta thấy được vai trò vô cùng quan trọng của nghề giáo viên trong sự phát triển của đất nước. Chính vì vậy, pháp luật đã đặt ra những quy định rất nghiêm ngặt đối với nghề giáo như sau:
1. Có phẩm chất, tư tưởng & đạo đức tốt
Không riêng gì nghề giáo viên mà các ngành nghề khác cũng vậy, tiêu chuẩn đầu tiên phải kể đến đó chính là đạo đức nghề nghiệp. Bởi người giáo viên mang trong mình một sứ mệnh cao cả đó là trồng người.
Không đơn thuần là mang đến cho các em những kiến thức trong sách vở mà giáo viên còn phải rèn luyện, dạy dỗ. Có như vậy, trong tương lai các em mới có thể trở thành một con người tài đức vẹn toàn. Và để làm được điều này thì trước hết giáo viên phải là người có nhân phẩm, tư tưởng và đạo đức tốt!
2. Đáp ứng được chuẩn nghề nghiệp theo vị trí đang làm việc
Tiêu chuẩn thứ 2 của nghề giáo viên đó chính là đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm. Mỗi vị trí làm việc sẽ đòi hỏi những kiến thức chuyên môn tương ứng. Ví dụ giáo viên mầm non thì cần được đào tạo về giáo dục mầm non để phù hợp với vị trí việc làm của mình,…
3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn & nghiệp vụ
Thêm một tiêu chuẩn quan trọng nữa của nghề giáo viên đó là luôn luôn cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn. Có như vậy mới thực hiện được tốt các công việc của mình và đảm bảo được chất lượng bài giảng.
4. Bảo đảm sức khỏe
“Người có sức khỏe, có một trăm ước muốn. Người không có sức khỏe, chỉ có một ước muốn duy nhất đó là sức khỏe”. Đó là lý do vì sao sức khỏe được đưa là 1 trong 4 tiêu chuẩn của nghề giáo viên. Vì vậy, giáo viên cần đảm bảo sức khỏe để thực hiện tốt công việc giảng dạy của mình.
>>> Xem thêm: Giải đáp: Học trái ngành có làm giáo viên được không?
4 Yêu cầu để trở thành giáo viên
Căn cứ theo quy định Điều 72, Luật Giáo dục 2019 quy định tiêu chuẩn để trở thành giáo viên như sau:
- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên đối với giáo viên mầm non;
- Có bằng cử nhân sư phạm tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Nếu không, bắt buộc phải có bằng cử nhân chuyên ngành tương ứng và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Với giảng viên hướng dẫn thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ thì phải có bằng thạc sĩ
- Trình độ tiêu chuẩn được đào tạo của giáo viên tại những cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ đúng theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
5 Quyền lợi và nghĩa vụ của nghề giáo viên
Tương tự như những ngành nghề khác trong xã hội, nghề giáo viên cũng được hưởng những quyền lợi và thực hiện nhiều nghĩa vụ theo đúng yêu cầu của pháp luật. Cụ thể:
Quyền lợi của nghề giáo viên
Nghề giáo viên được hưởng rất nhiều quyền lợi, trong đó có thể kể đến như:
- Được giảng dạy, thực hành theo đúng chuyên môn đào tạo.
- Được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn & nghiệp vụ.
- Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học ở các cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học.
- Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự & thân thể.
- Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và nhiều ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của nghề giáo viên
Song song với những quyền lợi thì nghề giáo viên cũng có nghĩa vụ cần đáp ứng, cụ thể
- Giảng dạy, giáo dục theo đúng mục tiêu, thực hiện đầy đủ và đảm bảo chương trình giáo dục.
- Thực hiện gương mẫu các điều lệ, quy tắc ứng xử của một người giáo viên.
- Luôn giữ gìn phẩm chất cao quý và danh dự của nhà giáo. Đồng thời phải tôn trọng, đối xử công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích của người học.
- Luôn không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức và trình độ chính trị, chuyên môn.
>>> Cùng tìm hiểu: [Giải đáp] Giáo viên là công chức hay viên chức?
6 Mức lương của nghề giáo viên
Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định mức lương cơ bản của giáo viên là 1.800.000 và công thức tính lương như sau:
Lương giáo viên = Lương cơ bản x Hệ số + Phụ cấp được ưu đãi + Phụ cấp thâm niên – Phí bảo hiểm xã hội
Như vậy, chi tiết bảng lương của giáo viên năm 2024 như sau:
Mức lương giáo viên mầm non 2024
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (tương đương viên chức loại A2, A1 và A0).
Hạng giáo viên | Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Giáo viên mầm non hạng I | Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 | |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | |
Giáo viên mầm non hạng II | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 | |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | |
Giáo viên mầm non hạng III | Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
>>> Xem ngay: Công thức tính lương giáo viên chi tiết, dễ hiểu
Mức lương giáo viên tiểu học 2024
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương giáo viên mầm non: được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức, tương đương các loại A2 – nhóm A2.1; loại A2 – nhóm A2.2 và loại A1).
Theo đó, mức lương của giáo viên tiểu học được thống kê chi tiết trong bảng dưới đây:
Hạng giáo viên | Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Giáo viên tiểu học hạng I | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532..000 | |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | |
Giáo viên tiểu học hạng II | Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812..000 | |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | |
Giáo viên tiểu học hạng III | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 | |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Mức lương của giáo viên trung học cơ sở 2024
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương giáo viên trung học cơ sở được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức, tương đương các loại A2 – nhóm A2.1; loại A2 – nhóm A2.2 và loại A1).
Theo đó, ta có bảng lương giáo viên trung học cơ sở như sau:
Hạng giáo viên | Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Giáo viên THCS hạng I | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532..000 | |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | |
Giáo viên THCS hạng II | Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812..000 | |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | |
Giáo viên THCS hạng III | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 | |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Mức lương của giáo viên trung học phổ thông 2024
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương giáo viên trung học phổ thông được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức, tương đương các loại A2 – nhóm A2.1; loại A2 – nhóm A2.2 và loại A1).
Cụ thể, mức lương của giáo viên trung học phổ thông như sau:
Hạng giáo viên | Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Giáo viên THPT hạng I | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532..000 | |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | |
Giáo viên THPT hạng II | Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812..000 | |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | |
Giáo viên THPT hạng III | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 | |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Lưu ý: Những bảng lương trên đây là mức lương cơ sở, chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
>>> Đọc thêm: Hệ số lương của giáo viên là gì? Bảng HSL giáo viên 2024
7 Làm thế nào để trở thành một giáo viên giỏi?
Trở thành một giáo viên đã khó, trở thành một giáo viên giỏi còn khó hơn. Và nếu bạn đang nung nấu ý chí trở thành một giáo viên giỏi thì đừng bỏ lỡ những tips mà Liên Việt chia sẻ dưới đây!
Có niềm đam mê & nhiệt huyết với công việc
Nghề giáo viên nói riêng và tất cả nghề nghiệp khác nói chung, chúng ta đều phải có niềm đam mê. Đam mê chính là yếu tố cơ bản để xây dựng nên một người giáo viên giỏi. Khi đã có đam mê thì bạn sẽ biết cách triển khai và phát triển công việc một cách tốt nhất.
Luôn chuẩn bị bài giảng kỹ trước khi đến lớp
Chuẩn bị kĩ bài giảng trước khi đến lớp sẽ giúp giáo viên ghi nhớ và giảng dạy một cách mạch lạc, rõ ràng. Dù cho quỹ thời gian của tiết học có hạn hẹp nhưng bạn vẫn sẽ biết cách khai thác triệt để để làm tăng hiệu quả giảng dạy. Đồng thời, điều này còn giúp bạn tự tin hơn khi đến lớp giảng bài.
Học hỏi thêm kinh nghiệm, kiến thức từ đồng nghiệp của mình
Cho dù bạn là giáo viên mới vào nghề hay đã có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy thì cũng nên học hỏi kinh nghiệm từ những người đồng nghiệp của mình. Bạn hãy nhiệt tình tiếp thu những kinh nghiệm về việc giảng dạy từ giáo viên đồng nghiệp của mình. Bởi biết đâu rằng chính họ sẽ mang đến cho bạn những sáng kiến hay ho, mới mẻ cho những bài giảng sắp tới.
Dạy học chuyên nghiệp, công bằng và không thiên vị
Để trở thành một người giáo viên giỏi, việc đối xử công bằng với tất cả học sinh là điều vô cùng quan trọng. Nếu để xảy ra tình trạng có học sinh than phiền vì bạn đối xử với học sinh này thiên vị hơn so với học sinh khác sẽ làm mất đi sự tôn trọng của học sinh và mất đi sự tín nhiệm từ phía nhà trường.
Mỗi một học sinh đều có một tính cách và thế mạnh riêng. Vì vậy, bạn tuyệt đối không được thiên vị. Thay vào đó hãy dạy dỗ công bằng và nhiệt tình nhất có thể!
Sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách, khó khăn trong công việc
Khi đã xác định theo nghề giáo viên, bạn cũng phải chuẩn bị cho mình một tinh thần thép để vượt qua những “chướng ngại vật”. Đặc biệt, bạn phải giữ cho mình sự tập trung và tỉnh táo để hoàn thành được mọi mục tiêu.
Ngoài ra, nghề giáo viên còn đòi hỏi sự tận tâm, tận tụy. Có như vậy mới tác động tích cực đến các em học sinh.
Trên đây là tất tần tần tật những thông tin liên quan đến nghề giáo viên. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn, đặc biệt là những bạn đang có ước mơ trở thành giáo viên trong tương lai!
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 1800.6581
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/