Khi một giao dịch bất động sản hoàn tất, bên mua và bên bán không chỉ phải quan tâm đến giá trị hợp đồng mà còn phải đối mặt với nhiều loại thuế và phí phát sinh, chúng có thể chiếm tỷ lệ khá lớn nếu không tính toán kỹ. Trong bài viết này, Liên Việt sẽ giải thích chi tiết các loại thuế phí chuyển nhượng bất động sản phổ biến khi chuyển nhượng bất động sản ở Việt Nam, giúp bạn nắm rõ quyền lợi, nghĩa vụ và tránh phát sinh bất ngờ.
Các loại phí và thuế khi chuyển nhượng bất động sản
Khi tiến hành chuyển nhượng bất động sản, ngoài việc thỏa thuận giá mua – bán giữa các bên, người mua và người bán còn phải cân nhắc nhiều loại thuế, phí phát sinh bắt buộc theo quy định của Nhà nước. Dưới đây là các khoản phí chuyển nhượng bất động sản chính mà các bên cần lưu ý:
1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) – 2% trên giá chuyển nhượng
Khi cá nhân chuyển nhượng bất động sản, họ phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo mức chung là 2 % giá chuyển nhượng (hoặc giá đất theo bảng giá Nhà nước nếu hợp đồng ghi giá thấp hơn). Trường hợp bên mua và bên bán có thỏa thuận người mua thay mặt bên bán nộp thuế thì thời điểm xác định nghĩa vụ thuế là khi làm thủ tục đăng bộ hoặc đăng ký quyền sử dụng sở hữu tài sản.
Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu có thể xác định được lợi nhuận thực tế (thu nhập tính thuế), nghĩa là xác định được vốn ban đầu, chi phí liên quan thì bên thu nhập có thể bị áp mức thuế suất khác (20%, 25%,…).

>> Xem thêm:
2. Lệ phí trước bạ – 0,5% giá tính lệ phí
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, đối với nhà, đất, mức thu lệ phí trước bạ là 0,5 % của giá tính lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ thường là giá do Nhà nước quy định hoặc giá hợp đồng nếu phù hợp với các quy định pháp luật. Nếu hợp đồng ghi giá thấp hơn bảng giá Nhà nước tại thời điểm chuyển nhượng, cơ quan thuế có thể dùng giá do UBND cấp tỉnh công bố để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ. Người chịu lệ phí trước bạ thường là người đăng ký quyền sở hữu mới (người mua).
3. Phí công chứng hợp đồng
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản cần được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý khi đăng bộ sang tên.
- Mức phí công chứng do Sở Tư pháp / UBND cấp tỉnh quy định, tính theo bảng phí công chứng hiện hành (theo trụ sở, giá trị tài sản, khung phí của địa phương).
- Phí này là khoản chi cần thiết để hợp đồng có giá trị chứng thực, là điều kiện để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất/nhà ở.

4. Phí thẩm định hồ sơ
- Các cơ quan có trách nhiệm quản lý đất đai, tài nguyên hoặc UBND cấp huyện/thành phố sẽ yêu cầu thẩm định hồ sơ chuyển nhượng để xác minh tình trạng pháp lý, quy hoạch, giấy tờ liên quan.
- Phí này thường bao gồm chi phí kiểm tra, xác minh hồ sơ, và lệ phí xử lý giấy tờ tại cơ quan nhà nước.
- Mức phí thẩm định được quy định tại các văn bản về phí, lệ phí của từng địa phương và cơ quan có thẩm quyền, không cố định chung cho toàn quốc.

>> Xem thêm: Tuyển sinh khóa học cấp chứng chỉ môi giới bất động sản
5. Thuế giá trị gia tăng (VAT) – 10% (chỉ áp dụng với doanh nghiệp)
- Thông thường cá nhân chuyển nhượng nhà đất không bị áp VAT.
- Nhưng trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản áp dụng chuyển nhượng nhà đất là một hoạt động thương mại, có thể bị tính thuế giá trị gia tăng theo mức 10 % nếu giao dịch này nằm trong đối tượng chịu thuế.
- Tuy nhiên, theo quy định mới (Nghị định 72/2024/NĐ-CP), các dịch vụ, lĩnh vực bất động sản được liệt vào nhóm không được giảm thuế GTGT trong chương giảm thuế giá trị gia tăng. Nghĩa là giao dịch BĐS cần tính thuế mức 10 % vẫn áp dụng nếu đối tượng dịch vụ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế.

Việc chuyển nhượng bất động sản không chỉ đơn thuần là bán – mua mà còn đi kèm nhiều khoản thuế, phí chuyển nhượng bất động sản bắt buộc mà các bên cần chuẩn bị và tính toán kỹ lưỡng. Trong nhiều trường hợp, các khoản thuế như TNCN 2 %, lệ phí trước bạ 0,5 %, phí công chứng, phí thẩm định và VAT (với doanh nghiệp) có thể chiếm một phần đáng kể trong tổng chi phí giao dịch.
Do đó, trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng, các bên cần tìm hiểu kỹ, nên nhờ hướng dẫn từ cơ quan thuế hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo khoản chi thực tế không bất ngờ và tuân thủ pháp luật. Hy vọng bài viết của Liên Việt đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết để giao dịch bất động sản trở nên minh bạch và an toàn hơn. Nếu cần hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nào khác, hãy liên hệ với Liên Việt chúng tôi ngay nhé để được tư vấn.