Mới đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành một số Thông tư liên quan đến các vấn đề như: bổ nhiệm, mã số nghề nghiệp và mức lương cho giáo viên các trường trung học cơ sở (THCS) công lập. Đặc biệt là cách phân hạng giáo viên và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp. Đây cũng là vấn đề mà rất nhiều thầy/cô và các bậc phụ huynh quan tâm. Bởi nó đánh giá được tổng thể năng lực đào tạo và việc đáp ứng về nhu cầu cuộc sống cho nghề giáo viên. Vậy bảng lương và các chính sách phụ cấp cho giáo viên cấp 2 theo quy định mới nhất như thế nào? Mời các bạn cùng tham khảo thông tin qua bài viết dưới đây của Liên Việt.
>>> Xem thêm: Giáo viên THPT hạng 3 là gì? Tiêu chuẩn
1 Bảng lương giáo viên cấp 2
Theo Điều 2 và Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có quy định về mã số, các hạng chức danh nghề nghiệp và cách xếp lương cho giáo viên cấp 2 gồm:
- Giáo viên THCS hạng 1 có mã số V.07.04.30 và được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 nhóm A2.1 từ 4,4 – 6,78.
- Giáo viên THCS hạng 2 có mã số V.07.04.31 và được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ 4,00 – 6,38.
- Giáo viên THCS hạng 3 có mã số V.07.04.32 và được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ tiền lương cho cán bộ viên chức, người lao động;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP quy định về lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng/tháng;
- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng (tăng 20,8% so với Nghị định cũ) từ ngày 01/7/2023.
Do vậy, dẫn chiếu theo Thông tư và những Nghị định nêu trên ta sẽ có bảng lương cho giáo viên cấp 2 mới nhất như sau:
- Đối với giáo viên THCS hạng 1
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) | |
Từ 01/6/2023 – 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 trở đi | ||
Bậc 1 | 4,40 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 10.102.200 | 12.204.000 |
- Đối với giáo viên THCS hạng 2
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) | |
Từ 01/6/2023 – 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 trở đi | ||
Bậc 1 | 4,00 | 5.960.000 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 6.466.600 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 6.973.200 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 7.479.800 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 7.986.400 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 8.493.000 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 8.999.600 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 9.506.200 | 11.484.000 |
- Đối với giáo viên THCS hạng 3
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) | |
Từ 01/6/2023 – 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 trở đi | ||
Bậc 1 | 2,34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
>>> Xem ngay: Giáo viên THCS hạng 2 là gì? Tiêu chuẩn thăng hạng mới nhất 2024
2 Các chính sách lương của giáo viên cấp 2 mới nhất
Nghề giáo viên là một nghề có nhiều đặc thù riêng và gặp nhiều khó khăn trong quá trình giảng dạy. Để các thầy/cô yên tâm công tác, ngoài mức lương hàng tháng, Nhà nước còn có một số chính sách phụ cấp giáo viên có thể nhận bao gồm:
Chính sách phụ cấp thâm niên
Theo Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định giáo viên tham gia giảng dạy có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 05 năm sẽ được phụ cấp thâm niên bằng 5%. Kể từ năm thứ 6, mỗi năm khi làm việc đủ 12 tháng sẽ được cộng thêm 1% nữa.
Cách tính tiền phụ cấp thâm niên như sau:
Mức tiền phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng) x Mức lương cơ sở theo quy định từng thời kỳ x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng.
Phụ cấp sẽ được chi trả cùng vào bảng lương hàng tháng và còn được sử dụng để tính vào mức đóng, hưởng bảo hiểm theo quy định.
Chính sách phụ cấp thu hút
Phụ cấp thu hút dành cho giáo viên cấp 2 được áp dụng theo Điều 4 Nghị định 76/2019/NĐ-CP. Mức phụ cấp bằng 70% mức lương hàng tháng theo cách tính sau:
Mức phụ cấp thu hút = 70% (mức lương hiện hưởng theo bảng lương quy định + phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)).
Tuy nhiên, phụ cấp này chỉ áp dụng đối với thời gian làm việc thực tế không quá 05 năm cho giáo viên giảng dạy tại nơi có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
>>> Xem ngay: Giảng viên chính là gì? Tiêu chuẩn, điều kiện thi nâng hạng
Chính sách phụ cấp ưu đãi
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập. Trong đó, mức phụ cấp ưu đãi cho giáo viên đang giảng dạy trong các trường trung học cơ sở như sau:
“Điều 2. Mức phụ cấp và cách tính
Mức phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được quy định như sau:
b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;”
Như vậy, tỷ lệ phụ cấp được chia thành 2 nhóm: mức phụ cấp 30% đối với giáo viên dạy trong các trường cấp 2 ở đồng bằng và 35% khi trực tiếp tham gia giảng dạy tại vùng sâu vùng xa, hải đảo,..
Về công thức tính phụ cấp sẽ dựa theo Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC.
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Chính sách phụ cấp khu vực
Theo Khoản 1, 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT. Giáo viên cấp 2 có thể được nhận phụ cấp khu vực theo nguyên tắc xác định phụ thuộc vào các yếu tố như: điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế-xã hội,..
Mức phụ cấp khu vực được tính theo công thức như sau:
Mức tiền phụ cấp khu vực = Mức lương tối thiểu chung x hệ số phụ cấp khu vực
Trong đó, phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Mức 1,0 chỉ dành cho những đối tượng làm việc ở vùng hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa – Khánh Hòa.
Chính sách phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ngoài các chính sách phụ cấp về thâm niên, ưu đãi, khu vực và phụ cấp thu hút. Giáo viên trung học cơ sở còn có thể được nhận thêm phụ cấp chức vụ lãnh đạo khi đảm nhiệm một vị trí quan trọng. Cụ thể:
Căn cứ theo Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập như sau:
Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
Hiệu trưởng các trường chuyên biệt tỉnh:
+ Hạng I + Hạng II + Hạng III |
0,550,45
0,35 |
Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
Phó Hiệu trưởng các trường chuyên biệt tỉnh:
+ Hạng I + Hạng II + Hạng III |
0,450,35
0,25 |
|
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,20 | |
Tổ phó chuyên môn và tương đương | 0,15 |
>>> Gợi ý: Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên nào bắt buộc?
3 Cách tính lương của giáo viên cấp 2 như thế nào?
Theo Mục a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, ta có cách tính lương của giáo viên cấp 2 như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng
Trong đó, mức lương cơ sở áp dụng theo từng giai đoạn được quy định cụ thể tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP như đã nêu trên.
Ngoài mức lương cố định được nhận hàng tháng, giáo viên còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp khu vực,…Đồng thời, cũng sẽ bị trừ một phần tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Nhà nước.
Tổng kết lại, số tiền thực tế giáo viên cấp 2 sẽ nhận về hàng tháng được tính theo công thức sau:
Tiền lương giáo viên/tháng = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng + các khoản phụ cấp – tiền đóng bảo hiểm
Có thể thấy, tiền lương hàng tháng thầy/cô giáo được hưởng phù hợp với sự cố gắng, năng lực chuyên môn và thâm niên của từng người. Nhà nước cũng đã có những chính sách hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng để các thầy/cô có thể yên tâm công tác và nâng cao thu nhập cuộc sống hàng ngày.
>>> Xem ngay: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3
4 So sánh mức lương của giáo viên cấp 2 với các cấp khác
Theo Thông tư số 02-03-04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Trong đó, các hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp được chia làm 3 hạng 1,2,3 và được áp dụng hệ số lương viên chức như nhau. Đồng thời, mức lương cơ sở cũng được áp dụng chung theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP.
Về cơ bản bảng lương hàng tháng của giáo viên cấp 1,2,3 không có sự thay đổi nhiều. Có chăng nếu có sự thay đổi sẽ phụ thuộc vào các chính sách phụ cấp theo quy định. Điều này cũng không làm ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và sự cống hiến của các thầy/cô.
Nội dung bài viết trên đây, Liên Việt đã cung cấp đầy đủ thông tin về bảng lương giáo viên cấp 2 mới nhất và một số chính sách phụ cấp đi kèm. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật các thông tin mới nhất về nghề giáo nhé!
Ngoài ra, nếu có nhu cầu nâng cao năng lực chuyên môn để thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Mời bạn tham khảo qua một số khóa học bồi dưỡng cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học, THCS và THPT của Liên Việt – Education. Chúng tôi cam kết về chất lượng đào tạo và chứng chỉ phôi chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ qua:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 0962.780.856
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/