Kể từ ngày mùng 1 tháng 7 năm 2023 mức lương của cán bộ công viên chức có nhiều thay đổi. Trong đó, bao gồm cả lương giáo viên tiểu học? Vậy theo quy định mới này thì bảng lương giáo viên tiểu học hiện nay bao nhiêu tiền? Cách tính ra sao? Cùng Liên Việt Education tìm hiểu trong bài viết dưới đây bạn nhé.
>>> Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
1 Các yếu tố quyết định lương giáo viên tiểu học
Hiện nay, mức lương của giáo viên tiểu học có sự thay đổi rất lớn. Cụ thể tại tiểu mục 3.1 Mục 3 phần II Nghị quyết 27-NQ-TW năm 2018, nói rõ mức lương của giáo viên tiểu học được chi trả dựa theo các yếu tố sau:
“Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo
Trong đó, mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
+ Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề;
+ Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.”
Theo đó, lương của giáo viên tiểu học sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp…
>>> Xem ngay: Lương giáo viên mầm non bao nhiêu? Xem ngay bảng lương theo quy định mới
2 Bảng lương giáo viên tiểu học mới nhất 2024
Để giúp bạn hiểu hơn về cách tính lương giáo viên tiểu học mới nhất năm 2024. Dưới đây là bảng lương giáo viên tiểu học mới nhất hiện nay. Cùng theo dõi để có thêm thông tin hữu ích về cách xếp lương giáo viên tiểu học theo quy định mới bạn nhé.
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương
(Đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 |
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương
(Đồng/ tháng) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương
(Đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
>>> Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3
3 Cách tính lương giáo viên tiểu học
Căn cứ vào Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, ban hành kèm theo Nghị định số 24/2003/NĐ-CP. Thì lương giáo viên tiểu học sẽ được hưởng mức lương phù hợp với công việc và vị trí công tác. Cụ thể:
“+ Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Bên cạnh đó, Quốc hội đã thông qua việc không tăng lương cơ sở năm 2021 theo lộ trình mà vẫn sẽ áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng/tháng bởi Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ do chưa thể cân đối được nguồn để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp xã hội và trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2020 và năm 2021 cũng như điều chỉnh chuẩn nghèo cho giai đoạn tới.”
Theo đó, cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới được áp dụng theo công thức như sau:
Mức lương cũ (Áp dụng từ ngày 1/7/2020 = Mức lương cơ sở (1.490.000đ/ tháng) x hệ số lương + phụ cấp.
Trong đó: Hệ số lương giáo viên tiểu học được quy định chi tiết tại Thông tư trên và Nghị định 2024 năm 2004. Kèm theo các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Mức lương mới
Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở của công nhân viên chức sẽ được tăng lên thành 1.800.000đ/ tháng.
Vì thế, công thức tính lương giáo viên tiểu học mới = lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có).
Trong đó:
- Lương cơ bản ( Chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương.
- Các khoản phụ cấp (giữ 30% tổng quỹ lương).
- Quỹ tiền thưởng bằng 10% tổng quỹ tiền lương của năm (Không bao gồm phụ cấp).
>>> Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì? Xếp hạng ra sao?
4 Các khoản phụ cấp lương giáo viên tiểu học
Bên cạnh mức lương thực lĩnh mà giáo viên tiểu học nêu trên, giáo viên còn được nhận thêm một số khoản phụ cấp như:
Phụ cấp ưu đãi nghề
Đây là loại phụ cấp được trả thêm cho giáo viên có thêm thu nhập, do tính chất đặc thù của nghề giáo. Mức phụ cấp ưu đãi nghề với giáo viên tiểu học được quy định cụ thể như sau:
- Giáo viên tiểu học đang trực tiếp giảng dạy ở khu vực Đồng bằng, thành phố, thị xã. Được hưởng phụ cấp ưu đãi lên đến 35%.
- Đối với giáo viên tiểu học đang trực tiếp giảng dạy ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi là 50%.
- Giáo viên tiểu học đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng được hưởng phụ cấp là 45%.
Phụ cấp thâm niên
Ngoài phụ cấp ưu đãi theo nghề, bảng lương giáo viên tiểu học còn được cộng thêm phụ cấp thâm niên. Loại phụ cấp này được áp dụng cho những giáo viên có thời gian công tác từ 5 năm trở lên. Loại phụ cấp này được tính theo công thức như sau:
“Mức phụ cấp thâm niên = 5% * Mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) * Tỷ lệ % phụ cấp thâm niên”
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Đây là loại phụ cấp dành cho thầy cô giáo giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các trường học, cơ sở giáo dục. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thường được quy định theo ngạch, chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý.
Phụ cấp trách nhiệm công vụ
Loại phụ cấp này dành cho giáo viên đảm nhận các công việc có trách nhiệm cao, yêu cầu về trình độ, kỹ năng đặc biệt. Mức phụ cấp trách nhiệm công vụ được quy định theo công việc được phân công.
Phụ cấp làm thêm giờ
Tiền phụ cấp này được trả cho giáo viên làm thêm giờ theo quy định của Pháp luật. Mức phụ cấp làm thêm giờ được tính theo quy định của Pháp luật về tiền lương.
Phụ cấp thu hút
Loại phụ cấp này áp dụng cho giáo viên làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, … Mức phụ cấp thu hút được tính theo từng địa phương và đối tượng.
Phụ cấp khác
Ngoài những khoản phụ cấp trên, lương giáo viên tiểu học còn được nhận thêm các khoản phụ cấp như: Phụ cấp cho người có công, phụ cấp cho người dạy tiếng dân tộc thiểu số,…
>>> Giới thiệu: Chiêu sinh lớp nghiệp vụ sư phạm tiểu học 2024
Trên đây là những thông tin về lương giáo viên tiểu học mới nhất hiện nay. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu toàn diện hơn về bảng lương, hệ số lương cũng như các khoản phụ cấp mà một giáo viên tiểu học được nhận.
Nếu bạn đang tìm một địa chỉ uy tín để tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên. Có thể liên hệ đến Liên Việt Education – Một trong những đơn vị uy tín hàng đầu đã và đang được rất nhiều học viên trên toàn quốc tín nhiệm. Với nhiều năm kinh nghiệm Liên Việt sẽ là điểm dừng chân lý tưởng cho các khóa học của bạn. Vui lòng liên hệ đến Liên Việt theo các cách sau để được tư vấn hoàn toàn miễn phí bạn nhé.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 0962.780.856
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/