Giáo viên mầm non hạng hạng 2 (hạng II) (mã số hạng V.07.02.25), có hệ số lương được hưởng từ viên chức loại A1- từ 2.34 đến 4.98. Để được thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2, nhà giáo phải phải đáp ứng đủ các điều kiện thăng hạng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2: tiêu chuẩn trình độ bằng cấp, năng lực chuyên môn, đạo đức, điều kiện thăng hạng và cách tính lương theo bậc của giáo viên mầm non. Hãy cùng tìm hiểu!
1 Điều kiện tiêu chuẩn về bằng cấp giáo viên mầm non hạng 2
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên mầm non hạng 2 được quy định trong khoản 3, Điều 4 của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên, hoặc có bằng tốt nghiệp trường cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non & có bằng cử nhân quản lý giáo dục (QLGD) trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2.
2 Tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ giáo viên mầm non hạng 2
Tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ giáo viên mầm non hạng 2 được quy định tại Điều 2A và Điều 4 của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, sửa đổi bổ sung trong Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó quy định tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ của GVMN hạng 2 như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về giáo dục mầm non, hiểu và triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục mầm non, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ phù hợp.
- Luôn chủ động phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng trong việc nuôi dạy trẻ.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ/tiếng dân tộc thiểu số trong các nhiệm vụ được giao.
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở, giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên hoặc có bằng khen/giấy khen từ cấp huyện trở lên.
- Đối với viên chức trong diện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 2, phải có ít nhất 3 năm giữ chức danh giáo viên mầm non hạng 3 (hoặc tương đương) tính đến thời gian nộp hồ sơ thi xét thăng hạng.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ bảo mẫu mầm mon là gì? Các kỹ năng cần có của một bảo mẫu
3 Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non hạng 2
Tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT chỉ ra đối với giáo viên bậc mầm non hạng 2 thì vẫn phải tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của giáo viên hạng 3.
Đồng thời, nhà giáo phải luôn gương mẫu thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo:
- Chấp hành nghiêm chỉnh kỷ cương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà Nước cùng các quy định do ban ngành, địa phương đưa ra về giáo dục mầm non.
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của người giáo viên.
- Luôn có tinh thần yêu nghề, thương yêu trẻ em, đối xử tôn trọng và công bằng giữa các trẻ.
- Bảo vệ quyền lợi trẻ em, quản lý tốt cảm xúc, biết đoàn kết và giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm, đạo đức nhà giáo do các cấp, ban ngành đưa ra.
- Thường xuyên rèn luyện đạo đức, phẩm chất nhà giáo, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn danh dự và uy tín của nghề giáo viên, gương mẫu trước trẻ.
4 Điều kiện để thăng hạng giáo viên mầm non hạng 2
Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT đã quy định về điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 như sau:
- Đối với viên chức dự thi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 2 (mã số V.07.02.25), phải có ít nhất 3 năm giữ chức danh giáo viên mầm non hạng 3 (hoặc tương đương).
- Thời gian 3 năm tính từ thời điểm giữ chức danh giáo viên hạng 3 đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng (Lưu ý: không bao gồm thời gian tập sự).
5 Bậc lương của giáo viên mầm non hạng 2
Hiện nay, mức lương cơ sở của giáo viên mầm non theo quy định là 1.800.000 đồng/tháng (căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về mức lương của giáo viên mầm non hạng 2, được tính như sau:
Công thức tính lương của giáo viên mầm non hạng 2:
Lương = hệ số x mức lương cơ sở
Trong đó:
– Mức lương cơ sở là mức lương tối thiểu được áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức (như đề cập ở trên thì hệ số lương cơ sở của giáo viên mầm non là 1.800.000 đồng/tháng).
– Hệ số lương đối với giáo viên mầm non hạng 2 sẽ áp dụng bằng hệ sống lương viên chức loại A1 (từ 2,34 – 4,98).
Lưu ý: Lương thực lĩnh của giáo viên mầm non hạng 2 có thể chênh lệch do cộng thêm các khoản phụ cấp bổ sung không được tính trong công thức lương tiêu chuẩn. Các phụ phí có thể là: phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi,… Ngoài ra còn phải khấu trừ các khoản đóng BHXH từ mức lương hàng tháng.
Sau đây là bảng lương giáo viên mầm non hạng 2 bạn đọc có thể tham khảo:
Viên chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương
(Đơn vị tính: VNĐ) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Trên đây là tổng hợp toàn bộ thông tin về giáo viên mầm non hạng 2. Qua đó, quý thầy cô có thể nắm rõ về tiêu chuẩn trình độ bằng cấp, năng lực chuyên môn, điều kiện được xét thăng hạng giáo viên bậc mầm non hạng 2, cũng như cách tính lương cụ thể. Để cập nhật thông tin mới nhất về các nội dung này, thầy cô có thể xem trên các trang thông tin chính thức của Bộ Giáo dục, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo dõi Liên Việt Edu để được cung cấp tin tức nhanh chóng, chuẩn xác, dễ hiểu nhất.