Trong bối cảnh giáo dục Việt Nam đang phát triển, Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của giáo viên. Sau khi văn bản chính thức có hiệu lực, chế độ làm việc của giáo viên là mục được quan tâm nhất, phần chế độ này có những điểm mới nào cần chú ý?
1 1. Đối tượng áp dụng
Theo Điều 2 của Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT các đối tượng cần thực hiện văn bản pháp luật chế độ làm việc của giáo viên gồm có:
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy, công tác quản lý ở các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Không áp dụng cho giáo viên giảng dạy ở cơ sở giáo dục phổ thông của nước ngoài mở tại Việt Nam, giảng dạy ở chế độ thỉnh giảng trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2 2. Nhiệm vụ của giáo viên
Theo Điều 3, Điều 4 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của giáo viên trong quá trình làm việc gồm có:
- Thực hiện tốt các quy định tại Điều lệ trường của các cấp học.
- Tìm hiểu và nắm vững các thông tin cụ thể của học sinh trong lớp học mình quản lý, giám sát thúc đẩy sự tiến bộ đối với từng học sinh.
- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, các Đoàn Đội và tổ chức quản lý tốt học sinh của lớp mình chủ nhiệm.
- Xây dựng nhận xét, đánh giá xếp loại cho học sinh của mình vào cuối năm học chi tiết.
- Tích cực tham gia các hoạt động của tập thể, hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình của lớp cho Hiệu trưởng.

3 3. Quy định chế độ làm việc của giáo viên mới nhất
Thông tư quy định chế độ làm việc của giáo viên mầm non, tiểu học
Theo thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non, tiểu học như sau:
-
Thời gian làm việc trong năm & nghỉ hằng năm
-
Giáo viên làm việc 42 tuần/năm, trong đó:
• 35 tuần thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
• 4 tuần học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
• 2 tuần chuẩn bị năm học mới.
• 1 tuần tổng kết năm học. -
Thời gian nghỉ hè: 8 tuần, hưởng nguyên lương và các phụ cấp, trợ cấp nếu có.
-
Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định hiện hành. Hiệu trưởng có trách nhiệm bố trí nghỉ cho hợp lý căn cứ vào kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện thực tế của trường.
-
-
Giờ dạy & thời lượng làm việc trong tuần/ngày
-
Với lớp học 2 buổi/ngày: mỗi giáo viên đứng lớp đủ 6 giờ/ngày + các công việc chuẩn bị, khác do hiệu trưởng phân công, sao cho tổng tuần làm việc đạt 40 giờ/tuần.
-
Với lớp học 1 buổi/ngày: đứng lớp đủ 4 giờ/ngày, phần việc chuẩn bị + khác để đạt 40 giờ/tuần.
-
Có quy định riêng cho lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập: nếu trong lớp có trẻ khuyết tật, giáo viên được tính thêm 0,5 giờ/ngày đối với mỗi trẻ khuyết tật.
-
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng ngoài nhiệm vụ quản lý còn phải tham gia hoạt động giáo dục như dạy trẻ hoặc dự giờ dạy: cụ thể thành phần giờ thực tế trong tuần.
-
-
Chế độ giảm giờ dạy & quy đổi các hoạt động chuyên môn
-
Giảm giờ dạy cho giáo viên kiêm nhiệm các chức danh như bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn, chủ tịch Hội đồng trường, tổ trưởng chuyên môn, trưởng ban thanh tra nhân dân, v.v. Mức giảm tùy theo chức vụ.
-
Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống được giảm giờ dạy mỗi tuần.
-
Các hoạt động chuyên môn khác (hướng dẫn, bồi dưỡng, tham gia tập huấn, làm cộng tác viên thanh tra, v.v.) được quy đổi ra giờ dạy để tính định mức.
-
Chế độ làm việc của giáo viên phổ thông
Theo thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông như sau:
-
Nguyên tắc xác định chế độ làm việc
-
Thời gian làm việc theo năm học, được quy đổi thành tiết dạy: gồm số tiết dạy trong năm học và tiết trung bình/tuần theo định mức.
-
Việc phân công, bố trí nhiệm vụ phải đảm bảo định mức tiết dạy, giờ làm việc, nghỉ ngơi theo luật; công khai, công bằng trong trường.
-
Nếu giáo viên kiêm nhiệm (đa chức năng), hiệu trưởng ưu tiên những người chưa đủ định mức tiết dạy/tuần.
-
Nếu dạy vượt định mức/tuần: không quá 50% định mức tiết dạy trung bình/tuần. Ngoài ra, tổng vượt trong năm học không được vượt số giờ làm thêm theo luật lao động.
-
-
Định mức tiết dạy trung bình & thời gian thực dạy
-
Có quy định rõ định mức tiết dạy trung bình/tuần theo cấp học:
• Tiểu học: 23 tiết/tuần
• Trung học cơ sở: 19 tiết/tuần
• Trung học phổ thông: 17 tiết/tuần -
Thời gian thực dạy của giáo viên THCS, THPT được giảm từ 37 tuần xuống 35 tuần, kèm theo 2 tuần dự phòng để hoàn tất các nội dung trong chương trình.
-
-
Chế độ giảm định mức tiết dạy & kiêm nhiệm
-
Giáo viên kiêm nhiệm các vị trí như:
-
Chủ nhiệm lớp được giảm 4 tiết/tuần
-
Các công việc khác: văn thư, thư viện, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, công nghệ thông tin,… được giảm cụ thể.
-
-
Giáo viên chỉ được kiêm nhiệm tối đa 2 nhiệm vụ từ các nhóm nhiệm vụ được quy định.
-
-
Quy đổi các hoạt động chuyên môn ra tiết dạy
Thông tư bổ sung thêm một số trường hợp được quy đổi tiết dạy:
-
Dạy học sinh ôn thi tuyển sinh, ôn thi tốt nghiệp: 1 tiết được tính bằng 1 tiết định mức.
-
Dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trước vào lớp 1: nếu dạy trong năm học thì 1 tiết tính như 1 tiết định mức; nếu dạy trong thời gian hè tính 1,5 tiết.
-
Dạy phụ đạo cho học sinh yếu, kém hoặc học lực cuối kì chưa đạt: tối đa quy đổi không quá 1,5 tiết định mức.
-
Giáo viên làm ban giám khảo, hướng dẫn học sinh giỏi, hội khỏe, hướng dẫn các cuộc thi… được quy đổi tối đa theo các mức cụ thể, như 1-2 tiết định mức tùy hoạt động.
-
-
Nghỉ hằng năm & nghỉ thai sản
-
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được nghỉ hè như giáo viên; lịch nghỉ hè có thể bố trí linh hoạt nhưng phải đảm bảo hoạt động nhà trường không bị ảnh hưởng, và lịch này phải báo cáo cơ quan quản lý.
-
Giáo viên nữ nghỉ thai sản: nếu nghỉ thai sản trùng với nghỉ hè thì có phần nghỉ thêm để đảm bảo tổng số ngày nghỉ hằng năm theo quy định của Luật Lao động.
-
Giáo viên nam khi vợ sinh con (nghỉ thai sản) nếu trùng với nghỉ hè thì không được nghỉ bù.
-
Xem thêm: Quy định về lương giáo viên cấp 2 mới nhất 2024

4 4. Quy định mức tiết dạy của giáo viên
Theo quy định của Điều 6, Điều 7 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định mức tiết dạy của giáo viên như sau:
4.1 Giáo viên thường
Theo Điều 6 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định đối với giáo viên thường sẽ có định mức tiết dạy tương ứng với số tiết lý thuyết hoặc thực hành. Cụ thể như sau:
| Đối tượng | Tiểu học | THCS | THPT |
| Trường thường | 23 tiết | 19 tiết | 17 tiết |
| Trường phổ thông dân tộc nội trú | —— | 17 tiết | 15 tiết |
| Trường phổ thông dân tộc bán trú | 21 tiết | 17 tiết | —— |
| Trường, lớp dành cho người tàn tật | 21 tiết | 17 tiết | —— |
Quy định số tiết học cho Tổng phụ trách Đội như sau:
- Trường hạng I: 2 tiết một tuần.
- Trường hạng II: 1/2 định mức tiết dạy trường hạng I.
- Trường hạng III: 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học.
Xem thêm: Danh sách các trường đào tạo sư phạm tin học tốt nhất 2024

4.2 Hiệu trưởng, hiệu phó
Theo Điều 7, Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định số tiết dạy của Hiệu trưởng dạy 2 tiết/tuần và Phó hiệu trưởng dạy 4 tiết/tuần.

5 5. Chế độ giảm mức tiết dạy
Chế độ giảm mức tiết dạy của giáo viên được quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
5.1 Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn
Theo Điều 8 của Thông tư quy định chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn như sau:
| Đối tượng | Tiểu học | THCS | THPT |
| Trường thường | Giảm 3 tiết/tuần | Giảm 4 tiết/tuần | Giảm 4 tiết/tuần |
| Trường phổ thông dân tộc nội trú | ——— | Giảm 4 tiết/tuần | Giảm 4 tiết/tuần |
| Trường chuyên, trường bán trú | Giảm 4 tiết/tuần | Giảm 4 tiết/tuần | Giảm 4 tiết/tuần |
| Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật | Giảm 3 tiết/tuần | Giảm 3 tiết/tuần | Giảm 3 tiết/tuần |
Ngoài ra thì:
| Đối tượng | Số tiết được giảm |
| Phụ trách phòng học bộ môn | Giảm 3 tiết/môn/tuần |
| Phụ trách công tác khác (Thư viện, văn thư, chăm sóc khuôn viên trường,…) | Giảm từ 2 – 3 tiết/tuần |
| Tổ trưởng tổ bộ môn học | Giảm 3 tiết/tuần |
5.2 Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường
Theo Điều 9 của Thông tư quy định chế độ giảm tiết dạy cho giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng như sau:
| Đối tượng | Số tiết được giảm |
| Bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn trường hạng I. | Giảm 4 tiết/tuần |
| Bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn trường hạng khác. | Giảm 3 tiết/tuần |
| Trưởng ban thanh tra nhân dân trường học | Giảm 2tiết/tuần |
Lưu ý: Theo quy định mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 2 chức vụ, hưởng chế độ giảm tiết dạy ở chức vụ hưởng cao nhất.
5.3 Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với các đối tượng khác
Theo Điều 10 của Thông tư quy định các chế độ giảm tiết dạy khác như sau:
- Giáo viên hợp đồng lần đầu sẽ được giảm 2 tiết/tuần.
- Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống giảm 3 tiết/ tuần/giáo viên THCS&THPT) và giảm 4 tiết/giáo viên tiểu học
6 6. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy
Điều 11 của Thông tư này quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy như sau:
| Đối tượng | Quy đổi số tiết |
| Giáo viên dạy môn chuyên | 1 tiết môn chuyên = 3 tiết định mức |
| Giáo viên làm cộng tác viên thanh tra | 01 buổi = 5 tiết định mức |
| Tham gia khoá bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ | 1 tiết giảng dạy thực tế = 1,5 tiết định mức |
| Báo cáo ngoại khóa do trường tổ chức | Số tiết báo cáo thực tế = số tiết định mức |

Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và ứng phó hiệu quả với các vấn đề phát sinh, việc trang bị cho mình Kỹ năng xử lý tình huống nghiệp vụ sư phạm là vô cùng cần thiết đối với mỗi giáo viên.
Nếu bạn có niềm đam mê với âm nhạc và muốn truyền đạt kiến thức này, hãy cân nhắc tham gia lớp chứng chỉ sư phạm âm nhạc để có thể trở thành giáo viên chuyên nghiệp.
Tuyển sinh lớp học chứng chỉ bảo mẫu online/offline 2025
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT đã quy định rõ ràng nhiệm vụ, chế độ làm việc của giáo viên. Những nhiệm vụ và chế độ này là căn cứ để giáo viên thực hiện công tác, là cơ sở để lãnh đạo đánh giá giáo viên sau quá trình làm việc. Qua đó Thông tư góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển toàn diện học sinh.
Hiểu rõ chế độ làm việc của giáo viên là điều cần thiết, đặc biệt đối với những người đang tìm hiểu về các trường được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. Chế độ làm việc sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và công việc của giáo viên, bao gồm thời gian làm việc, chế độ lương bổng, nghỉ phép, v.v… Việc tìm hiểu kỹ chế độ làm việc sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn khi lựa chọn nghề nghiệp.






