Bảo hiểm xã hội được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về an sinh xã hội cho người lao động. Theo đó, mọi người cũng được hưởng rất nhiều các quyền lợi khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc tự nguyện hàng tháng. Trong đó có cả chế độ mai táng, tử tuất cho người lao động không may qua đời. Vậy cụ thể chế độ mai táng phí là gì? Mức trợ cấp cũng như thủ tục hưởng chế độ mai táng như thế nào? Để hiểu rõ hơn về quyền lợi này, các bạn hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Liên Việt nhé!
![Chế độ mai táng phí là gì? Mức hưởng chế độ mai táng phí bao nhiêu?](https://lienviet.edu.vn/wp-content/uploads/2023/11/che-do-mai-tang-phi.jpg)
>>> Xem thêm: Công tác cán bộ là gì? Vai trò của công tác cán bộ như thế nào?
1 Chế độ mai táng phí là gì?
Ngày 20/11/2014 Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2016. Trong đó có quy định rõ ràng về chế độ mai táng phí, đối tượng được hưởng, mức hưởng cũng như thời gian giải quyết trợ cấp cho người lao động. Để chi tiết hơn về từng vấn đề, mời các bạn theo dõi nội dung dưới đây.
Khái niệm
Chế độ mai táng phí hay còn gọi là trợ cấp mai táng là một khoản chi phí hỗ trợ cho người đã khuất khi còn sống đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định. Theo đó, người lo mai táng hoặc người thân của người đã khuất sẽ nhận trợ cấp một lần tiền mai táng phí này.
Đối tượng hưởng chế độ mai táng phí
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, những đối tượng sau đây khi chết sẽ được hưởng trợ cấp mai táng:
“a) Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.”
Như vậy, có rất nhiều đối tượng được hưởng chế độ mai táng khi tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm nhưng đã đóng đủ 12 tháng trở lên. Người lao động đã nghỉ hưu, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người làm việc ở nước ngoài theo quy định,..đều được nhận chi phí này.
>>> Đọc thêm: Chuyên trách là gì? Sự khác nhau giữa chuyên trách và kiêm nhiệm
![Người lao động nghỉ hưu thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí](https://lienviet.edu.vn/wp-content/uploads/2023/11/che-do-mai-tang-phi-1.jpg)
Mức hưởng chế độ mai táng phí
Cũng tại Khoản 2,3 Điều 66 có quy định rõ mức hưởng chế độ mai táng phí như sau:
“2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.”
Như vậy, mức hưởng trợ cấp mai táng sẽ bằng 10 lần lương cơ sở theo quy định tại thời điểm người tham gia bảo hiểm xã hội chết. Dẫn chiếu tới Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở đang được áp dụng từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
>>> Xem thêm: Nhiệm kỳ là gì? Vai trò ý nghĩa của một nhiệm kỳ
Thời hạn giải quyết chế độ mai táng phí
Theo Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội, thời gian giải quyết chế độ tử tuất như sau:
“1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Theo đó, thân nhân cần nộp hồ sơ hưởng chế độ theo quy định cho đơn vị sử dụng lao động trong vòng 90 ngày kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội mất. Sau đó, đơn vị có trách nhiệm kiểm tra và nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm đề nghị giải quyết quyền lợi trong 30 ngày. Cuối cùng, khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ xem xét giải quyết và chi trả chế độ mai táng phí cho thân nhân của người mất trong thời gian 15 ngày.
>>> Xem ngay: Miễn nhiệm là gì? Miễn nhiệm có phải là hình thức kỷ luật?
2 Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
Căn cứ Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội, hồ sơ để hưởng chế độ mai táng phí sao bao gồm:
Hồ sơ hưởng tử tuất đối với người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
- Sổ Bảo hiểm xã hội.
- Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố đã chết của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Tờ khai và biên bản họp có đầy đủ chữ ký của người thân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tử tuất hàng tháng nhưng chọn lấy một lần;
- Chết do tai nạn lao động hoặc tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì sẽ có thêm bản sao các giấy tờ: biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường và bệnh án điều trị nghề nghiệp.
- Nếu hưởng chế độ do bị suy giảm khả năng lao động sẽ kèm thêm bản chính biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
![Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất được thực hiện theo Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014](https://lienviet.edu.vn/wp-content/uploads/2023/11/che-do-mai-tang-phi-2.jpg)
Đối với người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng
- Nộp bản sao một trong số các giấy tờ: giấy chứng tử, báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết có hiệu lực.
- Tờ khai của người thân và biên bản họp của gia đình nếu đủ điều kiện hưởng hàng tháng nhưng chọn hưởng tử tuất một lần.
- Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên nộp thêm biên bản giám định suy giảm khả năng lao động bản chính.
Như vậy, mỗi đối tượng hưởng chế độ mai táng sẽ cần thêm những giấy tờ khác nhau để cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ giải quyết chế độ được chính xác hơn.
3 Thủ tục đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, thủ tục đề nghị hưởng chế độ mai táng phí cho thân nhân của người đã khuất như sau:
Bước 1: Thân nhân nộp hồ sơ hưởng mai táng phí cho người sử dụng lao động.
Bước 2: Đơn vị sử dụng lao động kiểm soát hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cần có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối giải quyết.
Bước 4: Người thân nhận trợ cấp mai táng bằng tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc qua tài khoản ngân hàng.
>>> Đọc thêm: Điều động là gì? Quy định của Nhà nước về điều động cán bộ công chức
4 Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết về “Chế độ mai táng phí là gì?” cùng những hướng dẫn về việc chuẩn bị hồ sơ, thủ tục để người thân của người đã khuất có thể nhận chế độ này. Để biết thêm những thông tin hữu ích khác hãy ghé thăm website của Liên Việt cập nhật thường xuyên nhé!
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 1800.6581
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/