Chuẩn chức danh nghề nghiệp là gì? Cách ghi chức danh nghề nghiệp theo nghề nghiệp ra sao? Tiêu chuẩn và mã số hạng chức danh nghề nghiệp được quy định ra sao? Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp mới nhất có gì thay đổi không? Mời quý học viên cùng tìm hiểu thông tin về các loại chức danh nghề nghiệp qua bài viết dưới đây
1 Chức danh nghề nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 8 Luật Viên chức 2010, Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn của từng người trong lĩnh vực nghề nghiệp, như giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, nhân viên.
Hạng chức danh nghề nghiệp đơn vị sự nghiệp
Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. Trong quá trình làm việc, viên chức sẽ không ngừng được thăng hạng lên vị trí cao hơn để hưởng những cơ chế, phúc lợi tốt hơn.
Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp là quá trình viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực.
Các hạng chức danh nghề nghiệp sẽ được căn cứ theo mức độ phức tạp của công việc trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp sẽ được phân loại từ cao xuống thấp. Cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp hạng I;
- Chức danh nghề nghiệp hạng II;
- Chức danh nghề nghiệp hạng III;
- Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
- Chức danh nghề nghiệp hạng V.
Ví dụ về hạng chức danh nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học có 3 hạng là hạng I, hạng II và hạng III. Giáo viên; Hướng dẫn viên văn hóa có 3 hạng là hạng II, hạng III, hạng IV.
Xem thêm: Có nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không?
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là một trong những tiêu chuẩn để tuyển dụng viên chức. Cụ thể, theo khoản 1 điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, viêc tuyển dụng phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Vì thế, bộ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:
- Tên của chức danh nghề nghiệp;
- Nhiệm vụ bao gồm các công việc cụ thể phải thực hiện, có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm;
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng tương ứng với vị trí việc làm;
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng với vị trí việc làm.

Xem thêm: Quyết định về việc bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
2 Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp là gì?
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp là việc thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức. Việc bổ nhiệm có thể là bổ nhiệm sang tên ngạch/chức danh nghề nghiệp tương ứng hoặc thăng hạng lên ngạch chức danh nghề nghiệp cao hơn. Mỗi loại bổ nhiệm sẽ được quy định cụ thể trong từng công văn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp riêng.
Thay đổi chức danh nghề nghiệp
Thay đổi chức danh nghề nghiệp có nghĩa là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hiện tại. Thay đổi chức danh nghề nghiệp quy định tại Điều 29 Nghị định 115/2020.
Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Thứ nhất: Chuyển đổi chức danh nghề nghiệp xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Thứ hai: Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.
- Thứ ba: Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Khi viên chức được bổ nhiệm giữ hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp thì được gọi là Thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được quy định tại Thông tư 115/2020/NĐ- CP. Cụ thể như sau:
Điều 42 Nghị định 115/2020 Quy định Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển như sau:
- Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi thống nhất với Bộ Nội hoặc Ban Tổ chức Trung ương
- Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và hạng IV: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.
Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành mới nhất.

Xem thêm: Có bắt buộc học chức danh nghề nghiệp không?
3 Bảng mã chức danh nghề nghiệp 2025
Mỗi chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập sẽ được quy định bởi những mã số riêng. Mã số hạng chức danh nghề nghiệp được sử dụng làm căn cứ xây dựng, quản lý viên chức theo từng ngành nghề, chuyên môn và cấp cập phù hợp. Với từng ngành nghề sẽ được chia thành từng ngạch chức danh nghề nghiệp khác nhau. Cụ thể đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp sẽ được chia thành 5 bảng mã ngạch chính như sau:
- Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp
- Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
- Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên
- Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự
- Ngạch nhân viên
Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp sẽ được quy định bởi một mã ngạch chức danh nghề nghiệp khác nhau.
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp:
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên cao cấp hạng I | V.07.01.01 |
2 | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp hạng I | V.07.08.20 |
3 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) | V.09.02.01 |
4 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I | V.09.02.05 |
5 | Bác sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.01.01 |
6 | Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) | V.08.02.04 |
7 | Dược sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.08.20 |
8 | Y tế công cộng cao cấp (hạng I) | V.08.04.08 |
9 | Đạo diễn nghệ thuật hạng I | V.10.03.08 |
10 | Diễn viên hạng I | V.10.04.12 |
11 | Di sản viên hạng I | V.10.05.29 |
12 | Huấn luyện viên cao cấp (Hạng I) | V.10.01.01 |
13 | Nghiên cứu viên cao cấp (Hạng I) | V.05.01.01 |
14 | Kỹ sư cao cấp (Hạng I) | V.05.02.05 |
15 | Âm thanh viên hạng I | V11.09.23 |
16 | Phát thanh viên hạng I | V11.10.27 |
17 | Kỹ thuật dựng phim hạng I | V11.11.31 |
18 | Quay phim hạng I | V11.12.35 |
19 | Biên tập viên hạng I | V.11.01.01 |
20 | Phóng viên hạng I | V.11.02.04 |
21 | Biên dịch viên hạng I | V.11.03.07 |
22 | Đạo diễn truyền hình hạng I | V.11.04.10 |
23 | Kiến trúc sư Hạng I | V.04.01.01 |
24 | Thẩm kế viên hạng I | V.04.02.04 |
25 | Họa sĩ hạng I | V.10.08.25 |
26 | Công nghệ thông tin hạng I | V. 11.06.12 |
27 | An toàn thông tin hạng I | V.11.05.09 |
28 | Thư viện viên hạng I | V.10.02.30 |
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính:
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên chính (hạng II) | V.07.01.02 |
2 | Giáo viên dự bị đại học hạng I | V.07.07.17 |
3 | Giáo viên dự bị đại học hạng II | V.07.07.18 |
4 | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II) | V.07.08.21 |
5 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) | V.09.02.02 |
6 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II | V.09.02.06 |
7 | Giáo viên trung học phổ thông (hạng I) | V.07.05.13 |
8 | Giáo viên trung học phổ thông (hạng II) | V.07.05.14 |
9 | Giáo viên trung học cơ sở hạng I | V.07.04.30 |
10 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II | V.07.04.31 |
11 | Giáo viên tiểu học hạng I | V.07.03.27 |
12 | Giáo viên tiểu học hạng II | V.07.03.28 |
13 | Giáo viên mầm non hạng I | V.07.02.24 |
14 | Bác sĩ chính (hạng II) | V.08.01.02 |
15 | Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) | V.08.02.05 |
16 | Dược sĩ chính (hạng II) | V.08.08.21 |
17 | Điều dưỡng hạng II | V.08.05.11 |
18 | Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 |
19 | Kỹ thuật y hạng II | V.08.07.17 |
20 | Y tế công cộng chính (hạng II) | V.08.04.09 |
21 | Dinh dưỡng hạng II | V.08.09.24 |
22 | Dân số viên hạng II | V.08.10.27 |
23 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II) | V.09.03.01 |
24 | Công tác xã hội viên chính (hạng II) | V.09.04.01 |
25 | Đạo diễn nghệ thuật hạng II | V.10.03.09 |
26 | Diễn viên hạng II | V.10.04.13 |
27 | Di sản viên hạng II | V.10.05.16 |
28 | Huấn luyện viên chính (hạng II) | V.10.01.02 |
29 | Nghiên cứu viên chính (Hạng II) | V.05.01.02 |
30 | Kỹ sư chính (Hạng II) | V.05.02.06 |
31 | Âm thanh viên hạng II | V11.09.24 |
32 | Phát thanh viên hạng II | V11.10.28 |
33 | Kỹ thuật dựng phim hạng II | V11.11.32 |
34 | Quay phim hạng II | V11.12.36 |
35 | Biên tập viên hạng II | V.11.01.02 |
36 | Phóng viên hạng II | V.11.02.05 |
37 | Biên dịch viên hạng II | V.11.03.08 |
38 | Đạo diễn truyền hình hạng II | V.11.04.11 |
39 | Kiến trúc sư Hạng II | V.04.01.02 |
40 | Thẩm kế viên hạng II | V.04.02.05 |
41 | Họa sĩ hạng II | V.10.08.26 |
42 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II | V.03.04.10 |
43 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II | V.03.05.13 |
44 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II | V.03.06.16 |
45 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II | V.03.07.19 |
46 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II | V.03.01.01 |
47 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II | V.03.02.04 |
48 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II | V.03.03.07 |
49 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II | V.03.08.22 |
50 | Khuyến nông viên chính (hạng II) | V.03.09.25 |
51 | Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II) | V.03.10.28 |
52 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II | V.06.03.07 |
53 | Phương pháp viên hạng II | V.10.06.19 |
54 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng II | V.10.07.22 |
55 | Lưu trữ viên chính (hạng II) | V.01.02.01 |
56 | Thư viện viên hạng II | V.10.02.05 |
57 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II | V.06.05.13 |
58 | Công nghệ thông tin hạng II | V. 11.06.13 |
59 | An toàn thông tin hạng II | V.11.05.10 |
60 | Trợ giúp viên pháp lý hạng II | V02.01.01 |
61 | Địa chính viên hạng II | V.06.01.01 |
62 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II | V.06.02.04 |
63 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II | V.06.04.10 |
64 | Đo đạc bản đồ viên hạng II | V.06.06.16 |
Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên (hạng III) | V.07.01.03 |
2 | Trợ giảng (Hạng III) | V.07.01.23 |
3 | Giáo viên dự bị đại học hạng II | V.07.07.19 |
4 | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III) | V.07.08.22 |
5 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) | V.09.02.03 |
6 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III | V.09.02.07 |
7 | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | V.07.05.15 |
8 | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | V.07.04.32 |
9 | Giáo viên tiểu học hạng III | V.07.03.29 |
10 | Giáo viên mầm non hạng II | 07.02.25 |
11 | Bác sĩ (hạng III) | V.08.01.03 |
12 | Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) | V.08.02.06 |
13 | Dược sĩ (hạng III) | V.08.08.22 |
14 | Điều dưỡng hạng III | V.08.05.12 |
15 | Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 |
16 | Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 |
17 | Dinh dưỡng hạng III | V.08.09.25 |
18 | Y tế công cộng (hạng III) | V.08.04.10 |
19 | Dân số viên hạng III | V.08.10.28 |
20 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III) | V.09.03.02 |
21 | Công tác xã hội viên (hạng III) | V.09.04.02 |
22 | Đạo diễn nghệ thuật hạng III | V.10.03.10 |
23 | Diễn viên hạng III | V.10.04.14 |
24 | Di sản viên hạng III | V.10.05.17 |
25 | Huấn luyện viên (hạng III) | V.10.01.03 |
26 | Nghiên cứu viên (Hạng III) | V.05.01.03 |
27 | Kỹ sư (Hạng III) | V.05.02.07 |
28 | Âm thanh viên hạng III | V11.09.25 |
29 | Phát thanh viên hạng III | V11.10.29 |
30 | Kỹ thuật dựng phim hạng III | V11.11.33 |
31 | Quay phim hạng III | V11.12.37 |
32 | Biên tập viên hạng III | V.11.01.03 |
33 | Phóng viên hạng III | V.11.02.06 |
34 | Biên dịch viên hạng III | V.11.03.09 |
35 | Đạo diễn truyền hình hạng III | V.11.04.12 |
36 | Kiến trúc sư Hạng III | V.04.01.03 |
37 | Thẩm kế viên hạng III | V.04.02.06 |
38 | Họa sĩ hạng III | V.10.08.27 |
39 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III | V.03.04.11 |
40 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III | V.03.05.14 |
41 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III | V.03.06.15 |
42 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III | V.03.07.20 |
43 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III | V.03.08.23 |
44 | Khuyến nông viên (hạng III) | V.03.09.26 |
45 | Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III) | V.03.10.29 |
46 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III | V.03.01.02 |
47 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III | V.03.02.05 |
48 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III | V.03.03.08 |
49 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III | V.06.03.08 |
50 | Phương pháp viên hạng III | V.10.06.20 |
51 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng III | V.10.07.23 |
52 | Lưu trữ viên (hạng II) | V.01.02.02 |
53 | Thư viện viên hạng III | V.10.02.06 |
54 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III | V.06.05.14 |
55 | Công nghệ thông tin hạng III | V. 11.06.14 |
56 | An toàn thông tin hạng III | V.11.05.11 |
57 | Trợ giúp viên pháp lý hạng III | V02.01.02 |
58 | Địa chính viên hạng III | V.06.01.02 |
59 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III | V.06.02.05 |
60 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III | V.06.04.11 |
61 | Đo đạc bản đồ viên hạng III | V.06.06.17 |
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:
1 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) | V.09.02.04 |
2 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III | V.09.02.08 |
3 | Giáo viên mầm non hạng III | 07.02.26 |
4 | Dinh dưỡng hạng IV | V.08.09.26 |
5 | Điều dưỡng hạng IV | V.08.05.13 |
6 | Hộ sinh hạng IV | V.08.06.16 |
7 | Kỹ thuật y hạng IV | V.08.07.19 |
8 | Dược hạng IV | V.08.08.23 |
9 | Dân số viên hạng IV | V.08.10.29 |
Ngạch nhân viên (xếp lương viên chức loại B):
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV | V.09.02.09 |
2 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) | V.07.06.16 |
3 | Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 |
4 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV) | V.09.03.03 |
5 | Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) | V.09.04.03 |
6 | Đạo diễn nghệ thuật hạng IV | V.10.03.11 |
7 | Diễn viên hạng IV | V.10.04.15 |
8 | Di sản viên hạng IV | V.10.05.18 |
9 | Hướng dẫn viên (hạng IV) | V.10.01.04 |
10 | Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) | V.05.01.04 |
11 | Kỹ thuật viên (hạng IV) | V.05.02.08 |
12 | Âm thanh viên hạng IV | V11.09.26 |
13 | Phát thanh viên hạng IV | V11.10.30 |
14 | Kỹ thuật dựng phim hạng IV | V11.11.34 |
15 | Quay phim hạng IV | V11.12.38 |
16 | Thẩm kế viên hạng IV | V.04.02.07 |
17 | Họa sĩ hạng IV | V.10.08.28 |
18 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV | V.03.04.12 |
19 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IV | V.03.05.15 |
20 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IV | V.03.06.16 |
21 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IV | V.03.07.21 |
22 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV | V.03.08.24 |
23 | Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV) | V.03.09.27 |
24 | Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV) | V.03.10.30 |
25 | Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV | V.03.01.03 |
26 | Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV | V.03.02.06 |
27 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV | V.03.03.09 |
28 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV | V.06.03.09 |
29 | Phương pháp viên hạng IV | V.10.06.21 |
30 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV | V.10.07.24 |
31 | Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) | V.01.02.03 |
32 | Thư viện viên hạng IV | V.10.02.07 |
33 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III | V.06.05.14 |
34 | Y công | 16.129 |
35 | Hộ lý | 16.130 |
36 | Nhân viên nhà xác | 16.131 |
37 | Dược tá | 16.136 |
38 | Công nghệ thông tin hạng IV | V. 11.06.15 |
39 | An toàn thông tin hạng IV | V.11.05.12 |
40 | Địa chính viên hạng IV | V.06.01.03 |
41 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV | V.06.02.06 |
42 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV | V.06.04.12 |
43 | Đo đạc bản đồ viên hạng IV | V.06.06.18 |
Quý học viên có thể theo dõi danh mục chức danh nghề nghiệp tại đây.
4 Hướng dẫn xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
Cách xếp lương cho viên chức và người lao động chịu sự điều chỉnh của Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nguyên tắc xếp lương, trả lương và thực hiện chế độ tiền lương theo chức danh nghề nghiệp như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát thì xếp lương theo ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp đó.
- Cán bộ giữ chức danh nghề nghiệp do bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm.
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh nghề nghiệp lãnh đạo đó. Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất. Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.
- Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát, hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà soát lại việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo đúng quy định.
Nguyên tắc trả lương: Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp/ hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị.
Về mức lương cụ thể của từng chức danh nghề nghiệp, quý học viên tham khảo các bảng phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP để nắm rõ hơn.
Như vậy, thông qua bài viết này chúng ta đã hiểu rõ hơn về chức danh nghề nghiệp. Mọi thắc mắc về khóa học và cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp quý anh chị học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Chúc các bạn thành công!