Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Thông báo
    • Lớp chức danh nghề nghiệp
    • Lớp chuyên viên
    • Lớp chuyên viên chính
    • Lớp lãnh đạo cấp phòng
    • Lớp môi giới bất động sản
    • Lớp nghiệp vụ sư phạm
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Mã số, xếp hạng ra sao?

27/12/2022
in Chức danh nghề nghiệp
0

Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Quy định về mã số tiêu chuẩn cũng như việc thay đổi, thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định như thế nào? Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu thông tin chi tiết các bạn nhé.

Mục lục

  • 1 Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?
    • Phân loại chức danh nghề nghiệp viên chức
    • Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
    • Thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức
    • Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
  • 2 Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức
  • 3 Các hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức

1 Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?

Chức danh nghề nghiệp viên chức thực chất là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức trong tất cả các lĩnh vực. 

Ví dụ: Chức danh nghề nghiệp giáo viên trong lĩnh vực giáo dục, chức danh nghề nghiệp y bác sĩ trong lĩnh vực y tế… Việc tuyển dụng viên chức trong các cơ quan nhà nước phải căn cứ vào nhu cầu thực tế vị trí việc làm; phải căn cứ vào điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đó. 

Phân loại chức danh nghề nghiệp viên chức

Tại Nghị định 29/2012/NĐ-CP phân loại viên chức theo vị trí việc làm (bao gồm viên chức quản lý, viên chức không giữ chức vụ quản lý) và theo CDNN (Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng 1, 2, 3 và 4).

Đến ngày 25/9/2020, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 29 về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Tại Điều 3 tại Nghị định này phân loại viên chức theo 02 tiêu chí:

  • Phân loại theo chức trách, nhiệm vụ: Viên chức quản lý và viên chức không giữ chức vụ quản lý;
  • Phân loại theo trình độ đào tạo: Viên chức giữ CDNN có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp.

Có thể thấy, hiện tại viên chức không còn được phân loại theo vị trí việc làm nữa mà thay vào là phân loại theo chức trách và nhiệm vụ đào tạo.

Xem thêm: Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ

Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 ban hành về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm:

Căn cứ xác định vị trí việc làm của viên chức:

  • Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Mức độ phức tạp, tính chất và đặc điểm công việc;  quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Căn cứ xác định số lượng người làm việc:

  • Vị trí việc làm và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí việc làm của viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Thực trạng quản lý cũng như sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.

Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp: 

  • Danh mục vị trí việc làm.
  • Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm.
  • Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm…
văn bản quy định hạng chức danh nghề nghiệp
Thông tư quy định thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Xem thêm: Điều kiện thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế

Thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức

Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được quy định tại Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP với 3 trường hợp sau:

  • Chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm của viên chức. 
  • Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp của viên chức. 
  • Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh nghề nghiệp viên chức được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Tiêu chuẩn, điều kiện thay đổi, xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định tại Điều 30. Nghị định 115. 

  • Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp viên chức đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
  • Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức được chuyển.
  • Ngoài ra khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

Xem thêm: hạng chức danh nghề nghiệp bảo vệ

Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức

Tại Điều 42 Nghị định 115 quy định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức. Theo đó, trong thời gian chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển như sau:

  • Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển; sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương 
  • Kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và hạng IV viên chức: Cán bộ đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.

Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp viên chức mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định chức danh nghề nghiệp viên chức hiện hành.

quy định về ghi chức danh nghề nghiệp
Quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

2 Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức

Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.

Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng, đối với viên chức mã ngạch sẽ được chia thành 06 bảng, cụ thể như bên dưới.

Viên chức có 5 bảng mã ngạch gồm:

  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp
  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
  • Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên
  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự
  • Ngạch nhân viên

Dưới đây là tổng hợp danh mục các ngạch công chức, viên chức các ngành mới nhất giúp cho học viên tra cứu ngạch, mã số, viên chức của các ngành làm căn cứ để xây dựng các bảng lương.

Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (Xếp lương viên chức loại A3)

TTNgạchMã số
1Giảng viên cao cấp hạng IV.07.01.01
2Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp hạng IV.07.08.20
3Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)V.09.02.01
4Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV.09.02.05
5Bác sĩ cao cấp (hạng I)V.08.01.01
6Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)V.08.02.04
7Dược sĩ cao cấp (hạng I)V.08.08.20
8Y tế công cộng cao cấp (hạng I)V.08.04.08
9Đạo diễn nghệ thuật hạng IV.10.03.08
10Diễn viên hạng IV.10.04.12
11Di sản viên hạng IV.10.05.29
12Huấn luyện viên cao cấp (Hạng I)V.10.01.01
13Nghiên cứu viên cao cấp (Hạng I)V.05.01.01
14Kỹ sư cao cấp (Hạng I)V.05.02.05
15Âm thanh viên hạng IV11.09.23
16Phát thanh viên hạng IV11.10.27
17Kỹ thuật dựng phim hạng IV11.11.31
18Quay phim hạng IV11.12.35
19Biên tập viên hạng IV.11.01.01
20Phóng viên hạng IV.11.02.04
21Biên dịch viên hạng IV.11.03.07
22Đạo diễn truyền hình hạng IV.11.04.10
23Kiến trúc sư Hạng IV.04.01.01
24Thẩm kế viên hạng IV.04.02.04
25Họa sĩ hạng IV.10.08.25
26Công nghệ thông tin hạng IV. 11.06.12
27An toàn thông tin hạng IV.11.05.09
28Thư viện viên hạng I           V.10.02.30

Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính (Xếp lương viên chức loại A2)

TTNgạchMã số
1Giảng viên chính (hạng II)V.07.01.02
2Giáo viên dự bị đại học hạng IV.07.07.17
3Giáo viên dự bị đại học hạng IIV.07.07.18
4Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II)V.07.08.21
5Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)V.09.02.02
6Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IIV.09.02.06
7Giáo viên trung học phổ thông (hạng I)V.07.05.13
8Giáo viên trung học phổ thông (hạng II)V.07.05.14
9Giáo viên trung học cơ sở hạng IV.07.04.30
10Giáo viên trung học cơ sở hạng IIV.07.04.31
11Giáo viên tiểu học hạng IV.07.03.27
12Giáo viên tiểu học hạng IIV.07.03.28
13Giáo viên mầm non hạng IV.07.02.24
14Bác sĩ chính (hạng II)V.08.01.02
15Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)V.08.02.05
16Dược sĩ chính (hạng II)V.08.08.21
17Điều dưỡng hạng IIV.08.05.11
18Hộ sinh hạng IIV.08.06.14
19Kỹ thuật y hạng IIV.08.07.17
20Y tế công cộng chính (hạng II)V.08.04.09
21Dinh dưỡng hạng IIV.08.09.24
22Dân số viên hạng IIV.08.10.27
23Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II)V.09.03.01
24Công tác xã hội viên chính (hạng II)V.09.04.01
25Đạo diễn nghệ thuật hạng IIV.10.03.09
26Diễn viên hạng IIV.10.04.13
27Di sản viên hạng IIV.10.05.16
28Huấn luyện viên chính (hạng II)V.10.01.02
29Nghiên cứu viên chính (Hạng II)V.05.01.02
30Kỹ sư chính (Hạng II)V.05.02.06
31Âm thanh viên hạng IIV11.09.24
32Phát thanh viên hạng IIV11.10.28
33Kỹ thuật dựng phim hạng IIV11.11.32
34Quay phim hạng IIV11.12.36
35Biên tập viên hạng IIV.11.01.02
36Phóng viên hạng IIV.11.02.05
37Biên dịch viên hạng IIV.11.03.08
38Đạo diễn truyền hình hạng IIV.11.04.11
39Kiến trúc sư Hạng IIV.04.01.02
40Thẩm kế viên hạng IIV.04.02.05
41Họa sĩ hạng IIV.10.08.26
42Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IIV.03.04.10
43Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IIV.03.05.13
44Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IIV.03.06.16
45Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IIV.03.07.19
46Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIV.03.01.01
47Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIV.03.02.04
48Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIV.03.03.07
49Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng IIV.03.08.22
50Khuyến nông viên chính (hạng II)V.03.09.25
51Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II)V.03.10.28
52Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IIV.06.03.07
53Phương pháp viên hạng IIV.10.06.19
54Hướng dẫn viên văn hóa hạng IIV.10.07.22
55Lưu trữ viên chính (hạng II)V.01.02.01
56Thư viện viên hạng IIV.10.02.05
57Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIV.06.05.13
58Công nghệ thông tin hạng IIV. 11.06.13
59An toàn thông tin hạng IIV.11.05.10
60Trợ giúp viên pháp lý hạng IIV02.01.01
61Địa chính viên hạng IIV.06.01.01
62Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IIV.06.02.04
63Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IIV.06.04.10
64Đo đạc bản đồ viên hạng IIV.06.06.16

Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên (xếp lương viên chức loại A1)

TTNgạchMã số
1Giảng viên (hạng III)V.07.01.03
2Trợ giảng (Hạng III)V.07.01.23
3Giáo viên dự bị đại học hạng IIV.07.07.19
4Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III)V.07.08.22
5Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)V.09.02.03
6Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng IIIV.09.02.07
7Giáo viên trung học phổ thông hạng IIIV.07.05.15
8Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIV.07.04.32
9Giáo viên tiểu học hạng IIIV.07.03.29
10Giáo viên mầm non hạng II07.02.25
11Bác sĩ (hạng III)V.08.01.03
12Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)V.08.02.06
13Dược sĩ (hạng III)V.08.08.22
14Điều dưỡng hạng IIIV.08.05.12
15Hộ sinh hạng IIIV.08.06.15
16Kỹ thuật y hạng IIIV.08.07.18
17Dinh dưỡng hạng IIIV.08.09.25
18Y tế công cộng (hạng III)V.08.04.10
19Dân số viên hạng IIIV.08.10.28
20Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III)V.09.03.02
21Công tác xã hội viên (hạng III)V.09.04.02
22Đạo diễn nghệ thuật hạng IIIV.10.03.10
23Diễn viên hạng IIIV.10.04.14
24Di sản viên hạng IIIV.10.05.17
25Huấn luyện viên (hạng III)V.10.01.03
26Nghiên cứu viên (Hạng III)V.05.01.03
27Kỹ sư (Hạng III)V.05.02.07
28Âm thanh viên hạng IIIV11.09.25
29Phát thanh viên hạng IIIV11.10.29
30Kỹ thuật dựng phim hạng IIIV11.11.33
31Quay phim hạng IIIV11.12.37
32Biên tập viên hạng IIIV.11.01.03
33Phóng viên hạng IIIV.11.02.06
34Biên dịch viên hạng IIIV.11.03.09
35Đạo diễn truyền hình hạng IIIV.11.04.12
36Kiến trúc sư Hạng IIIV.04.01.03
37Thẩm kế viên hạng IIIV.04.02.06
38Họa sĩ hạng IIIV.10.08.27
39Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IIIV.03.04.11
40Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IIIV.03.05.14
41Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IIIV.03.06.15
42Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IIIV.03.07.20
43Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng IIIV.03.08.23
44Khuyến nông viên (hạng III)            V.03.09.26
45Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III)V.03.10.29
46Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.01.02
47Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.02.05
48Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIIV.03.03.08
49Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IIIV.06.03.08
50Phương pháp viên hạng IIIV.10.06.20
51Hướng dẫn viên văn hóa hạng IIIV.10.07.23
52Lưu trữ viên (hạng II)V.01.02.02
53Thư viện viên hạng IIIV.10.02.06
54Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.05.14
55Công nghệ thông tin hạng IIIV. 11.06.14
56An toàn thông tin hạng IIIV.11.05.11
57Trợ giúp viên pháp lý hạng IIIV02.01.02
58Địa chính viên hạng IIIV.06.01.02
59Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.02.05
60Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IIIV.06.04.11
61Đo đạc bản đồ viên hạng IIIV.06.06.17

Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự (xếp lương viên chức loại A0)

TTNgạchMã số
1Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)V.09.02.04
2Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng IIIV.09.02.08
3Giáo viên mầm non hạng III07.02.26
4Dinh dưỡng hạng IVV.08.09.26

Ngạch nhân viên (xếp lương viên chức loại B)

TTNgạchMã số
1Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IVV.09.02.09
2Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV)V.07.06.16
3Y sĩ hạng IVV.08.03.07
4Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV)V.09.03.03
5Nhân viên công tác xã hội (hạng IV)V.09.04.03
6Đạo diễn nghệ thuật hạng IVV.10.03.11
7Diễn viên hạng IVV.10.04.15
8Di sản viên hạng IVV.10.05.18
9Hướng dẫn viên (hạng IV)V.10.01.04
10Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)V.05.01.04
11Kỹ thuật viên (hạng IV)V.05.02.08
12Âm thanh viên hạng IVV11.09.26
13Phát thanh viên hạng IVV11.10.30
14Kỹ thuật dựng phim hạng IVV11.11.34
15Quay phim hạng IVV11.12.38
16Thẩm kế viên hạng IVV.04.02.07
17Họa sĩ hạng IVV.10.08.28
18Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IVV.03.04.12
19Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IVV.03.05.15
20Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IVV.03.06.16
21Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IVV.03.07.21
22Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IVV.03.08.24
23Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV)V.03.09.27
24Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV)V.03.10.30
25Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IVV.03.01.03
26Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IVV.03.02.06
27Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IVV.03.03.09
28Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IVV.06.03.09
29Phương pháp viên hạng IVV.10.06.21
30Hướng dẫn viên văn hóa hạng IVV.10.07.24
31Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV)V.01.02.03
32Thư viện viên hạng IVV.10.02.07
33Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.05.14
34Y công16.129
35Hộ lý16.130
36Nhân viên nhà xác16.131
37Dược tá16.136
38Công nghệ thông tin hạng IVV. 11.06.15
39An toàn thông tin hạng IVV.11.05.12
40Địa chính viên hạng IVV.06.01.03
41Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IVV.06.02.06
42Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IVV.06.04.12
43Đo đạc bản đồ viên hạng IVV.06.06.18
văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp
Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

3 Các hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức

Khoản 1 điều 2 nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ: Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

Cũng theo quy định thì tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ bao gồm các tiêu chuẩn: 

  • Tên chức danh nghề nghiệp viên chức. 
  • Nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
  • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp viên chức. 
  • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng 
  • Tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ của viên chức. 

Việc xếp hạng viên chức theo chức danh nghề nghiệp từ thấp tới cao tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công việc mà viên chức đảm nhận trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Như vậy theo quy định tại Nghị định 115 thì phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức như sau: 

  • Chức danh nghề nghiệp hạng I
  • Chức danh nghề nghiệp hạng II
  • Chức danh nghề nghiệp hạng III
  • Chức danh nghề nghiệp hạng IV
  • Chức danh nghề nghiệp hạng V

So với Luật Viên chức năm 2010 thì tại Nghị định 115 Chính phủ đã bổ sung thêm một chức danh nghề nghiệp là chức danh nghề nghiệp hạng V. Đây là hạng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới nhất và thấp nhất. 

Đối với việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cần phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định; phải có các chứng chỉ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng trong quá trình bồi dưỡng đào tạo. 

Hy vọng với những thông tin trên đây, quý học viên đã hiểu rõ hơn về chức danh nghề nghiệp viên chức. Để được tư vấn và lựa chọn các khóa học bồi dưỡng các chứng chỉ chức danh nghề nghiệp viên chức các bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Previous Post

Nhiệm vụ, mã ngạch chức danh nghề nghiệp trạm khuyến nông

Next Post

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y sỹ

Next Post
chức danh nghề nghiệp y sĩ

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y sỹ

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

Giáo viên tiểu học hạng 3 là gì? Mã số hạng, bậc lương GV hạng 3

29/12/2022
0

Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

28/12/2022
0

Quy định thời gian, chế độ làm việc của giáo viên mầm non, phổ thông

Quy định thời gian, chế độ làm việc của giáo viên mầm non, phổ thông

27/12/2022
0

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

Chứng chỉ quản lý giáo dục là gì? Còn được sử dụng nữa không?

26/12/2022
0

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

26/12/2022
0

Học nghiệp vụ sư phạm tại Vũng Tàu nên chọn trường nào?

Học nghiệp vụ sư phạm tại Bình Dương nên chọn trường nào?

26/12/2022
0

Hà Nội

  • Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, HN
  • 1800.6581

Hồ Chí Minh

  • Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • 1800.6581
  • lienviet.social@gmail.com

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Youtube Comment
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Thông báo
    • Lớp chức danh nghề nghiệp
    • Lớp chuyên viên
    • Lớp chuyên viên chính
    • Lớp lãnh đạo cấp phòng
    • Lớp môi giới bất động sản
    • Lớp nghiệp vụ sư phạm