Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì? Quy định hạng chức danh nghề nghiệp kế toán được cập nhật tại văn bản nào? Chức danh nghề nghiệp kế toán viên được tính lương ra sao? Tất cả những thông tin xung quanh chức danh nghề nghiệp kế toán sẽ được chúng tôi cập nhật mới và tổng hợp qua bài viết sau đây.
1 1. Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì?
Chức danh nghề nghiệp kế toán là danh hiệu được xác định dựa trên trình độ, năng lực chuyên môn và trách nhiệm của người làm kế toán trong các tổ chức, doanh nghiệp, hoặc cơ quan nhà nước. Đây là căn cứ để phân loại, xếp hạng và sử dụng nhân sự trong ngành kế toán, bao gồm các cấp bậc như kế toán viên, kế toán viên chính và kế toán viên cao cấp. Chức danh này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động kế toán.

2 2. Các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên
Trước đây, mã số chức danh nghề nghiệp kế toán được quy định tại Thông tư 77/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đến năm 2022, các quy định đã được sửa đổi theo Thông tư 29/2022/TT-BTC. Cụ thể, tại Khoản 1 Điều 3. TT29/2022, chức danh và mã số ngạch kế toán viên được phân thành 4 hạng như sau:
- Kế toán viên chính (hạng II) – Mã số: V. 06.030
- Kế toán viên (hạng III) – Mã số: V. 06.031
- Kế toán viên trung cấp (hạng IV) – Mã số: V. 06.032

3 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên
Mỗi chức danh nghề nghiệp kế toán sẽ có một tiêu chuẩn nhất định. Chi tiết được Liên Việt đề cập dưới đây:
3.1 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên chính (hạng II)
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BTC thì tiêu chuẩn chức danh kế toán viên chính (hạng II) cần đáp ứng những điều kiện như sau
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kế toán viên chính (hạng II) được quy định cụ thể dưới đây:
- Am hiểu sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; nắm vững công tác quản lý hành chính, cải cách hành chính và các chính sách chuyên ngành kế toán tại đơn vị.
- Tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định pháp luật liên quan; thành thạo nguyên lý kế toán, chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế. Có năng lực cụ thể hóa và thực thi hiệu quả các chính sách, quy định trong lĩnh vực được giao.
- Tham gia xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán; hỗ trợ ban hành các chế độ kế toán phù hợp với ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước.
- Thành thạo hệ thống kế toán của ngành/lĩnh vực; có khả năng quản lý và tổ chức hiệu quả công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, hiểu biết sâu rộng về khoa học quản lý, thực tiễn kinh tế – xã hội và các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Có khả năng triển khai và điều hành quy trình nghiệp vụ kế toán, quản lý chứng từ và công tác kế toán nội bộ tại đơn vị.
- Biết sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, đồng thời có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (với những viên chức làm việc tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu công việc.

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Cá nhân cần phải sở hữu phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: trung thực, liêm khiết và có ý thức tuân thủ pháp luật.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Kế toán viên chính (hạng II) cần đáp ứng những yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Sở hữu một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán; Chứng chỉ kiểm toán viên (theo quy định Luật kiểm toán độc lập); Chứng chỉ kế toán viên (theo quy định Luật kế toán); Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán từ tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận.
3.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên (hạng III)
Trong phần tiếp theo của bài viết, Liên Việt sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên (hạng III) theo quy định Điều 5 Thông tư 66/2024/TT-BTC.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Kế toán viên (hạng III) cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Nắm vững và thực hiện đúng các quy định của Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, cũng như các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán. Hiểu rõ nguyên tắc kế toán, chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế liên quan. Có năng lực áp dụng hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước vào công việc được giao.
- Thành thạo các quy định chi tiết về hình thức, phương pháp kế toán và chế độ kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất cải tiến hoặc xây dựng các quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, cũng như cập nhật xu hướng phát triển của ngành kế toán trong và ngoài nước.
- Biết tổ chức, triển khai các hoạt động liên quan đến quản lý, luân chuyển chứng từ và điều hành nghiệp vụ kế toán tại đơn vị công tác.
- Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ, công nghệ hiện đại, phần mềm kế toán và thực hiện giao dịch, chứng từ điện tử.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức làm việc tại vùng dân tộc thiểu số) phù hợp với yêu cầu công việc.

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Cá nhân muốn đạt chức danh nghề nghiệp kế toán hạng II cần sở hữu đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực, liêm chính và có ý thức tuân thủ pháp luật.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng Kế toán viên (hạng III) được quy định cụ thể như sau:
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán; Chứng chỉ kiểm toán viên (theo Luật kiểm toán độc lập); Chứng chỉ kế toán viên (theo Luật kế toán); Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán từ tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận.
3.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp (hạng IV)
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV) từ 21/10/2024 như sau:
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Chi tiết quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kế toán viên trung cấp (hạng IV) được nêu rõ như sau:
- Nắm vững các chế độ và quy định liên quan đến kế toán trong ngành, lĩnh vực công tác; hiểu rõ các hình thức và phương pháp kế toán được áp dụng tại đơn vị hoặc trong ngành.
- Thực hiện đúng và tuân thủ quy định của Luật Kế toán 2015, chuẩn mực kế toán, cũng như các văn bản pháp luật khác liên quan đến lĩnh vực kế toán, nguyên lý kế toán, chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế. Có khả năng triển khai hiệu quả các chính sách và chủ trương của Đảng, Nhà nước trong phạm vi được phân công.
- Hiểu và nắm rõ các nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, cũng như quy trình xử lý, luân chuyển chứng từ trong tổ chức.
- Có khả năng tiếp cận và sử dụng thành thạo các kỹ năng cần thiết, bao gồm sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, đồng thời hoàn thành tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các công cụ hỗ trợ khác nhằm đáp ứng yêu cầu công việc.

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với Kế toán viên trung cấp (hạng IV) yêu cầu cá nhân phải có phẩm chất đạo đức tốt, luôn thể hiện sự trung thực và liêm chính trong công việc.
Điều này có nghĩa là người kế toán viên phải duy trì sự công bằng, không tham nhũng, không làm giả số liệu hay báo cáo tài chính, và luôn tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp cũng như các chính sách nội bộ của tổ chức.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kế toán viên trung cấp (hạng IV) gồm có:
- Có trình độ tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Sở hữu một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán; Chứng chỉ kiểm toán viên (theo Luật kiểm toán độc lập 2011), Chứng chỉ kế toán viên (theo Luật Kế toán 2015); Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do các tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận.
4 4. Điều kiện nâng hạng thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 66/2024/TT-BTC, điều kiện để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kế toán viên (hạng III) lên Kế toán viên chính (hạng II) bao gồm:
Trình độ và chứng chỉ:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hoặc chứng chỉ hành nghề kế toán/kiểm toán viên theo quy định pháp luật.
Cơ cấu và nhu cầu thăng hạng:
- Vị trí việc làm còn thiếu, được phê duyệt trong cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp.
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và cử viên chức tham gia xét thăng hạng.
Thời gian giữ chức danh Kế toán viên: Đã giữ chức danh Kế toán viên (hoặc tương đương) đủ 09 năm, trong đó ít nhất 01 năm giữ liên tục chức danh này.
Kết quả nghiên cứu và đóng góp chuyên môn: Chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản pháp luật, đề tài, dự án, hoặc văn bản nghiệp vụ liên quan đến tài chính, kế toán được cấp thẩm quyền nghiệm thu hoặc ban hành.

5 5. Cách xếp lương kế toán viên
Chế độ lương của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ dành cho viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP). Cụ thể:
- Kế toán viên chính (hạng II, mã số V.06.030): Áp dụng hệ số lương A2, nhóm A2.2, với hệ số từ 4,00 đến 6,38.
- Kế toán viên (hạng III, mã số V.06.031): Áp dụng hệ số lương A1, với hệ số từ 2,34 đến 4,98.
- Kế toán viên trung cấp (hạng IV, mã số V.06.032): Áp dụng hệ số lương A0, với hệ số từ 2,10 đến 4,06.
Thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán. Để tham gia các khóa học lấy chứng chỉ chức danh nghề nghiệp kế toán quý học viên vui lòng liên hệ Liên Việt theo số hotline: 0962.780.856 để được tư vấn miễn phí!
Làm thế nào để có chức danh nghề nghiệp kế toán