Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng là gì? Tiêu chuẩn chức danh dinh dưỡng hạng III, IV gồm những gì? Quy định xếp lương chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng ra sao? Tất cả những thắc mắc của học viên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây
1 Phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
Chuyên gia dinh dưỡng là một nghề chăm sóc sức khỏe; điều chỉnh hợp lý lượng dinh dưỡng và chế độ ăn uống có thể giúp cải thiện sức khỏe. Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng là tên gọi phản ánh khả năng chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ dinh dưỡng.Mỗi một chức danh sẽ có một mã số và tiêu chuẩn quy định hạng chức danh nghề nghiệp khác nhau.
Mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Theo thông tư này thì đối tượng áp dụng sẽ là viên chức dinh dưỡng làm, công tác trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng bao gồm:
- Dinh dưỡng hạng II – Mã: V.08.09.24
- Dinh dưỡng hạng III – Mã: V.08.09.25
- Dinh dưỡng hạng IV – Mã: V.08.09.26
Có thể thấy, hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được chia thành 3 hạng. Trong đó hạng chức danh dinh dưỡng hạng 2 là cao nhất, thấp nhất là dinh dưỡng hạng 4.

Xem thêm: Mã chức danh nghề nghiệp dược gồm những loại nào?
2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
Viên chức dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng điều kiện chung về phẩm chất như sau:
- Cam kết phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Hiểu biết và tuân theo quy tắc ứng xử của cán bộ y tế.
- Thực hành nghề nghiệp theo quy định, nội quy, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và các quy định khác của pháp luật.
- Tôn trọng và lắng nghe ý kiến đóng góp của bệnh nhân và cộng đồng về nhu cầu dinh dưỡng và an toàn thực phẩm để nâng cao sức khỏe.
- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng, hợp tác trong hành nghề.
Xem thêm: Phân hạng chức danh nghề nghiệp kế toán
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II
Tiêu chuẩn bồi dưỡng, đào tạo
- Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I/ thạc sĩ nhóm ngành Dinh dưỡng
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng (dùng cho các hạng chức danh dinh dưỡng).
Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu và nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về công tác dinh dưỡng.
- Xác định các vấn đề dinh dưỡng và an toàn thực phẩm một cách kịp thời. Làm tốt công tác lập kế hoạch, đánh giá các can thiệp dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất các giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả nhất.
- Có khả năng tổ chức, truyền thông, giáo dục, tư vấn về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm trong tất cả các ngành.
- Có kỹ năng chẩn đoán và quản lý các vấn đề dinh dưỡng để đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đã làm chủ nhiệm, thư ký hoặc tham gia chính (trên 50%) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn đã được nghiệm thu, đánh giá đạt trở lên.
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ CDNN dinh dưỡng hạng III lên hạng II phải có thời gian giữ hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ.
- Có kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ/ tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên là gì?
Tiêu chuẩn chức danh dinh dưỡng hạng III
Tiêu chuẩn bồi dưỡng, đào tạo
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dinh dưỡng; Bác sĩ Y khoa tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Dinh dưỡng.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN dinh dưỡng (dùng cho chức danh dinh dưỡng).
Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
- Thành thạo các kỹ năng khai thác, thu thập thông tin, chẩn đoán và xử lý các vấn đề về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm;
- Có khả năng phát hiện các vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất các giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
- Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, giám sát và đánh giá dinh dưỡng và an toàn thực phẩm;
- Có năng lực tổ chức và thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, tư vấn dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Viên chức dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV ít nhất 03 năm. Trường hợp giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ dự thi, xét thăng hạng.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ/ tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV
Tiêu chuẩn bồi dưỡng, đào tạo
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành dinh dưỡng hoặc có liên quan.
Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu biết và nắm vững những quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dinh dưỡng.
- Có năng lực khai thác và thu thập thông tin về dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Có năng lực phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
- Có năng lực xử trí vấn đề về dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm khi được giao;
- Có năng lực thực hiện truyền thông và giáo dục dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
3 Xếp lương chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng 2 (mã số V.08.09.24) hưởng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;
- Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) áp dụng hệ số lương bậc A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ thông tin mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để hiểu rõ hơn về các hạng chức danh nghề nghiệp các lĩnh vực khác nhé.