Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Thông báo
    • Lớp chức danh nghề nghiệp
    • Lớp chuyên viên
    • Lớp chuyên viên chính
    • Lớp lãnh đạo cấp phòng
    • Lớp môi giới bất động sản
    • Lớp nghiệp vụ sư phạm
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

26/12/2022
in Chức danh nghề nghiệp
0

Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên là gì? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên gồm những gì? Quy định về hạng, mã ngạch, cách xếp lương chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên xét nghiệm ra sao? Mời quý học viên theo dõi nội dung bài viết để cập nhật những thông tin mới nhất về chức danh nghề nghiệp nhân viên kỹ thuật.

Mục lục

  • 1 Mã chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên
  • 2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên xét nghiệm
  • 3 Xếp lương hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

1 Mã chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực và chuyên môn nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ. Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Từ mã số chức danh nghề nghiệp nhân viên kỹ thuật, đơn vị chủ quản sẽ áp dụng tính lương cho từ hạng theo quy định.

Mã số chức danh nghề nghiệp chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên được quy định tại Thông tư 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV và sửa đổi thêm tại Thông tư 01/2020/TT-BKHCN và Thông tư 14/2022/TT-BKHCN. Cụ thể, phân hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bao gồm: 

  • Kỹ sư cao cấp hạng I – Mã: V.05.02.05
  • Kỹ sư chính hạng II – Mã: V.05.02.06
  • Kỹ sư hạng III – Mã: V.05.02.07
  • Kỹ thuật viên hạng IV – Mã: V.05.02.08
mã chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên
Mã chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

Xem thêm: Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên xét nghiệm

Tiêu chuẩn chung về đạo đức của chức danh nghề nghiệp nhân viên kỹ thuật được quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2014. 

  • Phải có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật. Đồng thời luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
  • Trung thực, đoàn kết và có tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới. 
  • Ngoài ra luôn tự nâng cao trình độ, có ý thức bảo vệ bí mật nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của các hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đã được cập nhật và thay đổi rất nhiều qua 2 lần sửa đổi từ Thông tư 01/2020 và Thông tư 14/2022. Cụ thể như sau:

  • Vẫn áp dụng yêu cầu về trình độ từ Thạc sĩ (cho Kỹ sư cao cấp hạng I), tốt nghiệp đại học ( cho Kỹ sư chính hạng II, hạng III) và trung cấp (cho kỹ thuật viên hạng IV)
  • Các chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp không còn phân theo từng hạng nữa, do đó điều kiện về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chỉ yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
  • Bỏ quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Bên cạnh đó thì tiêu chuẩn riêng đối với năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ được quy định tại Chương II. Thông tư 24/2014.

hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên
Hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

Xem thêm: Những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường

3 Xếp lương hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

Việc xếp lương chức danh nghiệp kỹ thuật viên được quy định tại Thông tư 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV. Thông tư này nêu rõ nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.

Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Các chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo NĐ 204/2004 của Chính phủ, cụ thể như sau:

  • Chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức A3.1, hưởng lương từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
  • Chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức nhóm 1 A2.1,tính từ hệ số lương 4,40 đến 6,78;
  • Chức danh nghề nghiệp kỹ sư hạng III được xếp vào nhóm viên chức loại A1 và hưởng hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Chức danh nghề nghiệp ỹ thuật viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của nhóm viên chức loại B với hệ số lương 1,86 đến hệ số 4,06.

Xem thêm: Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về thông tin mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên. Để biết thêm thông tin chi tiết về các khóa bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp khác quý học viên vui lòng theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé. Chúc các bạn thành công!

Previous Post

Mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kế toán

Next Post

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Next Post
chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

Giáo viên tiểu học hạng 3 là gì? Mã số hạng, bậc lương GV hạng 3

29/12/2022
0

Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

28/12/2022
0

Quy định thời gian, chế độ làm việc của giáo viên mầm non, phổ thông

Quy định thời gian, chế độ làm việc của giáo viên mầm non, phổ thông

27/12/2022
0

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

Chứng chỉ quản lý giáo dục là gì? Còn được sử dụng nữa không?

26/12/2022
0

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

26/12/2022
0

Học nghiệp vụ sư phạm tại Vũng Tàu nên chọn trường nào?

Học nghiệp vụ sư phạm tại Bình Dương nên chọn trường nào?

26/12/2022
0

Hà Nội

  • Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, HN
  • 1800.6581

Hồ Chí Minh

  • Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • 1800.6581
  • lienviet.social@gmail.com

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Youtube Comment
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Thông báo
    • Lớp chức danh nghề nghiệp
    • Lớp chuyên viên
    • Lớp chuyên viên chính
    • Lớp lãnh đạo cấp phòng
    • Lớp môi giới bất động sản
    • Lớp nghiệp vụ sư phạm