Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Thông báo
    • Lớp chức danh nghề nghiệp
    • Lớp chuyên viên
    • Lớp chuyên viên chính
    • Lớp lãnh đạo cấp phòng
    • Lớp môi giới bất động sản
    • Lớp nghiệp vụ sư phạm
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

26/12/2022
in Chức danh nghề nghiệp
0

Chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp bảo vệ được quy định trong văn bản pháp luật nào? Tiêu chuẩn chức danh ngành văn hóa gồm những gì? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết mã số, tiêu chuẩn chức danh này qua bài viết sau đây. 

Mục lục

  • 1 Phân hạng chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa
  • 2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa
  • 3 Xếp lương hạng chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

1 Phân hạng chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

Chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa là tên gọi dùng để phân loại, thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của viên chức trong ngành này. Mỗi hạng chức danh sẽ có những nhiệm vụ, tiêu chuẩn khác nhau được quy định cụ thể tại TT06/2016.

Tuy nhiên, thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL. Theo đó, các chức danh nghề nghiệp viên chức ngành văn hóa bao gồm: 

Nhóm chức danh phương pháp viên

  • Phương pháp viên hạng II – Mã: V.10.06.19
  • Phương pháp viên hạng III – Mã: V.10.06.20
  • Phương pháp viên hạng IV – Mã: V.10.06.21

Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa

  • Hướng dẫn viên văn hóa hạng II – Mã: V.10.07.22
  • Hướng dẫn viên văn hóa hạng III – Mã: V.10.07.23
  • Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV – Mã: V.10.07.24
chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa
Chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

Xem thêm: Các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên

2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

Viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan phải đáp ứng điều kiện về phẩm chất như sau:

  • Có trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ theo những quy định của pháp luật; thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức ngành văn hóa trong hoạt động nghề nghiệp.
  • Tâm huyết với nghề, có phẩm chất trung thực, tính khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; giữ thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai phạm, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
  • Có tinh thần đoàn kết, tích cực, và tự chủ, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Không ngừng học tập, bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa
Mã số chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

Xem thêm: Các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp thư viện

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, III, IV được quy định tại Điều 4, 5, 6. Chương II Thông tư 03/2022. Cụ thể như sau: 

Phương pháp viên hạng II

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp ĐH trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
  • Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
  • Nắm vững tôn chỉ, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về văn hóa cơ sở của dân tộc;
  • Nắm vững lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền;
  • Am hiểu phương pháp quản lý và có kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở;
  • Có khả năng phân tích, tổng hợp, tổ chức hệ thống và soạn thảo các văn bản thuộc lĩnh vực văn hóa cơ sở;
  • Theo yêu cầu công việc, cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có trình độ sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, biết ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.

Phương pháp viên hạng III

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp ĐH trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN phương pháp viên.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
  • Hiểu rõ tôn chỉ, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về văn hóa của đất nước;
  • Có kiến ​​thức cơ bản về quản lý công tác văn hóa cơ sở; Có kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa cơ sở;
  • Có kiến ​​thức về lịch sử, văn hóa, xã hội trong khu vực quản lý được chỉ định;
  • Có khả năng phân tích, tổng hợp và soạn thảo các văn bản nghiệp vụ;
  • Theo yêu cầu công việc, cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có trình độ sử dụng CNTT cơ bản, biết ngoại ngữ/ tiếng dân tộc thiểu số.

Phương pháp viên hạng IV

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp Trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN phương pháp viên.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
  • Nắm được các phương pháp tổ chức, triển khai các hoạt động văn hóa cơ sở được chỉ định;
  • Có kiến ​​thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở và các bộ môn văn hóa nghệ thuật liên quan;
  • Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Có khả năng phân tích, tổng hợp, tổ chức hệ thống và soạn thảo các văn bản thuộc lĩnh vực văn hóa cơ sở;
  • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp trạm khuyến nông là gì?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, III, IV được quy định tại Điều 7, 8, 9 Chương II Thông tư 03/2022. Cụ thể như sau: 

Hướng dẫn viên văn hóa hạng II

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp ĐH trở lên phù hợp với lĩnh vực đang công tác;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN hướng dẫn viên văn hóa.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
  • Nắm vững chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng về văn hóa dân cơ sở;
  • Nắm vững các hình thức và phương pháp nghệ thuật quần chúng và CLB;
  • Nắm vững các nguyên tắc giảng dạy, kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; Có kinh nghiệm hướng dẫn các hoạt động văn hóa cơ sở;
  • Am hiểu công tác văn hóa cơ sở trong một lĩnh vực mình công tác;
  • Có khả năng phân tích, tổng hợp, tổ chức và soạn thảo hướng dẫn nghiệp vụ về văn hóa cơ sở một cách có hệ thống;
  • Cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có trình độ sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, biết ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số.

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp bậc Đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực đang công tác;
  • Có bằng CDNN hướng dẫn viên văn hóa.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
  • Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước về văn hóa cơ sở;
  • Am hiểu các hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; các nguyên lý sư phạm, kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Am hiểu kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công;
  • Có năng lực tổng hợp, phân tích và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách;
  • Biết sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác chuyên môn;
  • Có kỹ năng sử dụng CNTT, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp bậc Trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực đang công tác;
  • Có chứng chỉ CDNN hướng dẫn viên văn hóa.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
  • Nắm chắc kiến thức cơ bản về phương pháp hướng dẫn nghiệp vụ văn hóa cơ sở, nhà văn hóa;
  • Kinh nghiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở phụ trách;
  • Ứng dụng các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ được phân công;
  • Ứng dụng CNTT cơ bản khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng I,II, III

3 Xếp lương hạng chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa

Các chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ) ban hành kèm Nghị định số 204/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức và lực lượng vũ trang,như sau:

  • Phương pháp viên hạng 2 và dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức nhóm A2.2, hưởng hệ số lương từ 4,00 đến 6,38;
  • Phương pháp viên hạng 3 và dẫn viên văn hóa hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức A1, hưởng hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Phương pháp viên hạng 4 và dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng ngạch lương viên chức loại B, hưởng hệ số lương từ 1,86 – 4,06.

Bài viết này hy vọng đã cung cấp cho quý anh chị học viên những thông tin hữu ích về mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp ngành văn hóa. Theo dõi các bài viết trên trang Lieviet.edu.vn để hiểu rõ hơn về các chức danh nghề nghiệp khác các bạn nhé.

Previous Post

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành tài nguyên môi trường

Next Post

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên

Next Post
chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

Giáo viên tiểu học hạng 3 là gì? Mã số hạng, bậc lương GV hạng 3

29/12/2022
0

Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

Quy định về chứng chỉ giáo viên, dạy cấp 1, 2, 3 cần bằng gì?

28/12/2022
0

Quy định thời gian, chế độ làm việc của giáo viên mầm non, phổ thông

Quy định thời gian, chế độ làm việc của giáo viên mầm non, phổ thông

27/12/2022
0

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

Chứng chỉ quản lý giáo dục là gì? Còn được sử dụng nữa không?

26/12/2022
0

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

Tuyển sinh lớp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Đại học Giáo dục

26/12/2022
0

Học nghiệp vụ sư phạm tại Vũng Tàu nên chọn trường nào?

Học nghiệp vụ sư phạm tại Bình Dương nên chọn trường nào?

26/12/2022
0

Hà Nội

  • Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, HN
  • 1800.6581

Hồ Chí Minh

  • Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • 1800.6581
  • lienviet.social@gmail.com

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Youtube Comment
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Thông báo
    • Lớp chức danh nghề nghiệp
    • Lớp chuyên viên
    • Lớp chuyên viên chính
    • Lớp lãnh đạo cấp phòng
    • Lớp môi giới bất động sản
    • Lớp nghiệp vụ sư phạm