Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hộ sinh, kỹ thuật y được quy định ở thông tư nào? Tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng chức danh trong từng vị trí việc làm này là gì? Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
1 Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là gì?
Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là những người chăm sóc sức khỏe cho sản phụ, bao gồm việc tư vấn trước sinh, từ lúc phụ sản nhập viện và sinh nở cho đến khi phục hồi sức khỏe và xuất viện. Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là tên gọi khẳng định năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của công chức trong hệ thống Y tế
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là bằng cấp thể hiện năng lực của cá nhân người sở hữu sau khi hoàn thành chương trình học tương ứng. Đây cũng là một trong số những văn bằng, chứng chỉ cần có để đáp ứng yêu cầu tuyển dụng điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y tại các cơ sở y tế, khám chữa bệnh tại Việt Nam.

Xem thêm: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
2 Phân hạng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BNV-BYT ngày 07/10/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh và kỹ thuật y. Đây là Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập.
Quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y cụ thể như sau:
Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
- Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
- Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
- Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
- Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
- Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
- Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:
- Kỹ thuật y hạng II Mã số: V.08.07.17
- Kỹ thuật y hạng III Mã số: V.08.07.18
- Kỹ thuật y hạng IV Mã số: V.08.07.19
Xem thêm: Phân hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ
3 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hộ sinh, kỹ thuật y
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp điều dưỡng hộ sinh, kỹ thuật y
- Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Hiểu biết và tuân thủ đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn nghiệp vụ và các quy định khác của pháp luật.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tôn trọng quyền của bệnh nhân, phụ nữ và quyền con người;
- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng, hợp tác trong hành nghề.
Mỗi hạng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng sẽ có những mã số và những điều luật quy định tiêu chuẩn khác nhau. Điều này được quy định tại thông tư 26/2015/TTLT-BNV-BYT. Cụ thể:
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng: Được quy định tại Điều 4, 5, 6. Mục 1. Chương II thông tư này.
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh: Được quy định tại Điều 7, 8, 9. Mục 2. Chương II thông tư này.
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y: Được quy định tại Điều 10, 11, 12. Mục 3. Chương II thông tư này.

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì?
4 Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hộ sinh, kỹ thuật y
Trong Điều 13 Tt10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định: Các chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hộ sinh, kỹ thuật y Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo NĐ 204/2004/NĐ-CP. Theo đó:
- CDNN điều dưỡng hạng II,CDNN hộ sinh hạng II, CDNN kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), được hưởng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;
- CDNN điều dưỡng hạng III, CDNN hộ sinh hạng III, CDNN kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 và hưởng hệ số lương từ 2,34 – 4,98;
- CDNN điều dưỡng hạng IV, CDNN hộ sinh hạng IV, CDNN kỹ thuật y hạng IV được áp dụng viên chức loại B, hưởng hệ số lương 1,86 đến 4,06.

5 Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng
Mỗi chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y đều được Bộ Y tế quy định rõ ràng tại các Quyết định riêng. Liên Việt đã những thay đổi mới nhất về chương trình đào tạo CDNN của các vị trí này như sau:
Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng: Được quy định tại Quyết định 1731/QĐ-BYT Chương trình gồm 16 chuyên đề lý thuyết, thực tế và viết tiểu luận cuối khóa, được cấu trúc thành 2 phần như sau:
TT | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết |
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (30 tiết) | ||
1 | Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân | 7 |
2 | Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức Điều dưỡng | 7 |
3 | Chính phủ điện tử, Chính phủ số và Hệ thống thông tin y tế | 7 |
4 | Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp của viên chức Điều dưỡng | 9 |
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp – Kiểm tra, thực tế, viết tiểu luận cuối khóa (170 tiết) | ||
1 | Thực hành chăm sóc dựa vào bằng chứng | 8 |
2 | Công tác Đào tạo liên tục cho điều dưỡng | 8 |
3 | Giới thiệu về tài chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt Nam | 5 |
4 | An toàn người bệnh | 8 |
5 | Các phương pháp tiếp cận cải tiến chất lượng bệnh viện theo hướng hội nhập (Tiêu chuẩn JCI, TQM, 5S) | 8 |
6 | Tổ chức chăm sóc lấy người bệnh làm trung tâm. Nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc điều dưỡng, đánh giá can thiệp chăm sóc điều dưỡng | 8 |
7 | Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh | 8 |
8 | Tổ chức và đánh giá hiệu quả buổi truyền thông và tư vấn giáo dục sức khỏe | 8 |
9 | Kiểm soát nguy cơ và phòng chống dịch trong thảm họa | 5 |
10 | Quản lý trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế | 8 |
11 | Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong thực hành điều dưỡng | 8 |
12 | Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe và tiếp cận cộng đồng | 8 |
13 | Kiểm tra trắc nghiệm: 01 bài (gồm cả nội dung phần I và phần II) | 4 |
14 | Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa | 76 |
Tổng số | 200 |
Chức danh nghề nghiệp hộ sinh: Được quy định tại Quyết định 1732/QĐ-BYT Chương trình gồm 17 chuyên đề lý thuyết, thực tế và viết tiểu luận cuối khóa:
TT | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết |
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (30 tiết) | ||
1 | Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân | 7 |
2 | Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức hộ sinh | 7 |
3 | Chính phủ điện tử, Chính phủ số và hệ thống thông tin y tế | 7 |
4 | Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp của viên chức hộ sinh | 9 |
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp – Kiểm tra, thực tế, viết tiểu luận cuối khóa (170 tiết) | ||
1 | Đào tạo liên tục hộ sinh | 8 |
2 | Chuẩn chất lượng chăm sóc của Hộ sinh và phương pháp đánh giá | 8 |
3 | An toàn người bệnh/khách hàng | 8 |
4 | Tổ chức và giám sát các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản theo hướng dẫn quốc gia | 8 |
5 | Quản lý trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế | 8 |
6 | Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hoạt động giáo dục và tư vấn sức khỏe | 8 |
7 | Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh/khách hàng | 8 |
8 | Kiểm soát nguy cơ, phòng chống dịch và thảm họa | 5 |
9 | Nghiên cứu khoa học trong chăm sóc hộ sinh và thực hành dựa vào bằng chứng | 8 |
10 | Tài chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt Nam | 5 |
11 | Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong thực hành, nghiên cứu chăm sóc hộ sinh | 8 |
12 | Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe | 8 |
13 | Kiểm tra trắc nghiệm: 01 bài (gồm cả nội dung phần I và phần II) | 4 |
14 | Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa | 76 |
Tổng cộng | 200 |
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y: Được quy định tại Quyết định 1733/QĐ-BYT Chương trình gồm 15 chuyên đề lý thuyết, thực tế và viết tiểu luận:
TT | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết |
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (30 tiết) | ||
1 | Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân | 7 |
2 | Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức Kỹ thuật y | 7 |
3 | Chính phủ điện tử, Chính phủ số và hệ thống thông tin y tế | 7 |
4 | Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp của viên chức Kỹ thuật y | 9 |
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp – Kiểm tra, thực tế, viết tiểu luận cuối khóa (170 tiết) | ||
1 | An ninh trong cơ sở khám chữa bệnh | 7 |
2 | Tổng quan về hệ thống y tế | 7 |
3 | Hành vi sức khỏe và các yếu tố quyết định | 9 |
4 | Quản lý nhân lực và tài chính tại các cơ sở y tế | 7 |
5 | Quản lý chất lượng trong lĩnh vực Kỹ thuật y | 12 |
6 | An toàn trong lĩnh vực Kỹ thuật y | 11 |
7 | Nghiên cứu trong lĩnh vực Kỹ thuật y | 7 |
8 | Kiểm soát yếu tố nguy cơ và phòng chống dịch bệnh trong thảm họa | 9 |
9 | Giáo dục và tư vấn sức khỏe cho người bệnh và khách hàng | 7 |
10 | Tổng quan đạo đức và đạo đức trong thực hành và nghiên cứu Kỹ thuật y | 7 |
11 | Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe | 7 |
12 | Kiểm tra trắc nghiệm: 1 bài (gồm cả nội dung phần I và phần II) | 4 |
13 | Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa | 76 |
Tổng | 200 |
Như vậy, với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ các bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y. Mọi chi tiết về khóa học cấp chứng chỉ thăng hạng chức danh nghề nghiệp này học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Chúc các bạn thành công!