Bạn đang tìm hiểu về các tiêu chuẩn và quy định mới nhất liên quan đến chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS trong năm 2025? Đây là những thông tin quan trọng, giúp giáo viên nắm rõ yêu cầu về trình độ, năng lực và các điều kiện cần thiết để đáp ứng lộ trình phát triển nghề nghiệp. Cùng Liên Việt tìm hiểu rõ hơn về chứng chỉ này trong bài viết sau.
1 Mã ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS là tên gọi dùng để thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên, là viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập. Theo khoản 1, Điều 8 Luật Viên chức 58/2010/QH12, chức danh nghề nghiệp là cách phân loại và xác định trình độ, năng lực chuyên môn của viên chức.

Đối với giáo viên làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập, chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS phản ánh năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ phù hợp với từng hạng trong hệ thống chức danh nghề nghiệp. Căn cứ vào Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, mã số và hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS được quy định cụ thể như sau:
Hạng chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh |
Hạng I | V.07.04.30 |
Hạng II | V.07.04.31 |
Hạng III | V.07.04.32 |
Các mã số trên thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn khác nhau, từ hạng thấp nhất đến cao nhất, giúp xác định lộ trình phát triển nghề nghiệp của giáo viên THCS.
2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Tuỳ thuộc vào từng hạng mà giáo viên THCS sẽ có những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng như sau:
Giáo viên THCS hạng 1
Giáo viên THCS hạng I là một trong những hạng chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên THCS Hạng I thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, và phẩm chất đạo đức cao hơn so với các hạng II hoặc III. Tiêu chuẩn của hạng I sẽ bao gồm:
Tiêu chí | Nội dung chi tiết |
Nhiệm vụ |
|
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp |
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|
Giáo viên THCS hạng 2
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II được quy định như sau:
Nội dung | Giáo viên THCS hạng 2 |
Nhiệm vụ |
|
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp |
|
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn |
|
Giáo viên THCS hạng 3
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 3 như sau:
Nội dung | Giáo viên THCS hạng 3 |
Nhiệm vụ |
|
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp |
|
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn |
|
3 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Căn cứ Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: lương cơ bản và các khoản phụ cấp trong đó lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

Như vậy, mức lương của giáo viên THCS từ 01/7/2024 sau cải cách tiền lương sẽ được tính như sau:
Lương = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%)+ Thưởng (nếu có).
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của pháp luật về chế độ tiền lương. Khi áp dụng chính sách tiền lương mới, việc xếp lương sẽ tuân theo quy định của Chính phủ. Theo đó:
Giáo viên THCS hạng III
- Mã số: V.07.04.32
- Hệ số lương: từ 2,34 đến 4,98
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1
Giáo viên THCS hạng II
- Mã số: V.07.04.31
- Hệ số lương: từ 4,00 đến 6,38
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2
Giáo viên THCS hạng I
- Mã số: V.07.04.30
- Hệ số lương: từ 4,4 đến 6,78
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1
4 Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Dựa theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT, tại điều 7 và 8 thì để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS sẽ dựa vào những điều kiện sau:
Điều kiện thăng hạng I chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Giáo viên trung học cơ sở có thể đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31)
- Có ít nhất 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp với xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó, phải có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt, không trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc thực hiện các quy định kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Giáo viên cần có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ, phù hợp với môn học giảng dạy và các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh.
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và quy định của ngành.
- Có khả năng tổ chức, điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp thực tế.
- Áp dụng các phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện học sinh.
- Tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Phải đạt các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp THCS hạng II hoặc tương đương, theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.

Điều kiện thăng hạng II chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Giáo viên trung học cơ sở có thể đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn sau:
- Giáo viên đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) trước khi đủ điều kiện thăng hạng.
- Có ít nhất 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó, phải có ít nhất 01 năm xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Đảm bảo phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.
- Cần có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học giảng dạy.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Có khả năng nắm vững chủ trương, chính sách, pháp luật về giáo dục, triển khai kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Sử dụng thành thạo các phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện học sinh.
- Có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh, xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp THCS hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định pháp luật tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP).

Bài viết này đã phần nào giúp các bạn nắm rõ thông tin chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS là gì? Để được tư vấn lựa chọn các khóa học, hình thức và thời gian học thích hợp hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt:
- Địa chỉ:
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
- Hotline: 0965 973 553
- Website: https://lienviet.edu.vn/
Cảm ơn bạn đã góp ý, Liên Việt rất xin lỗi vì chưa cập nhật đúng thông tin trong bài viết.