Bạn đang tìm hiểu về các tiêu chuẩn và quy định mới nhất liên quan đến chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS trong năm 2025? Đây là những thông tin quan trọng, giúp giáo viên nắm rõ yêu cầu về trình độ, năng lực và các điều kiện cần thiết để đáp ứng lộ trình phát triển nghề nghiệp. Cùng Liên Việt tìm hiểu rõ hơn về chứng chỉ này trong bài viết sau.
1 Mã ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS là tên gọi dùng để thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên, là viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập. Theo khoản 1, Điều 8 Luật Viên chức 58/2010/QH12, chức danh nghề nghiệp là cách phân loại và xác định trình độ, năng lực chuyên môn của viên chức. Nhìn chung, việc phân hạng và quy định tiêu chuẩn cho các chức danh này là cơ sở để quản lý, sử dụng và phát triển đội ngũ viên chức trong các lĩnh vực khác nhau. Mỗi ngành nghề sẽ có những quy định riêng, nhưng đều tuân theo một hệ thống chung về chức danh nghề nghiệp của viên chức.

Đối với giáo viên làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập, chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS phản ánh năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ phù hợp với từng hạng trong hệ thống chức danh nghề nghiệp. Căn cứ vào Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, mã số và hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS được quy định cụ thể như sau:
| Hạng chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh |
| Hạng I | V.07.04.30 |
| Hạng II | V.07.04.31 |
| Hạng III | V.07.04.32 |
Các mã số trên thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn khác nhau, từ hạng thấp nhất đến cao nhất, giúp xác định lộ trình phát triển nghề nghiệp của giáo viên THCS.
Xem thêm: Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
2 Chính thức bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp THCS theo hạng
Theo thông tư 08/2023/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 30/5/2023) đã chính thức bỏ yêu cầu chứng chỉ chức danh nghề nghiệp (CDNN) theo từng hạng (I, II, III, IV) đối với giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT, thay thế bằng việc giáo viên cần có một chứng chỉ chung cho cấp học mình giảng dạy và phải đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, không còn phân biệt theo hạng nữa. Việc này nhằm giảm gánh nặng hành chính, giúp giáo viên an tâm công tác, tập trung vào chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi cho việc bổ nhiệm, thăng hạng.
Thay vì chứng chỉ riêng cho từng hạng, giáo viên THCS giờ đây tập trung vào việc đáp ứng các tiêu chuẩn chung của cấp học mình, với một chứng chỉ CDNN duy nhất, giúp quy trình bổ nhiệm và thăng hạng trở nên linh hoạt hơn.
3 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Tuỳ thuộc vào từng hạng mà giáo viên THCS sẽ có những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng như sau:
Giáo viên THCS hạng 3 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 3 như sau:
| Nội dung | Giáo viên THCS hạng 3 |
| Nhiệm vụ | – Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở;
– Dạy học và giáo dục học sinh theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; – Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục theo hướng phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh, tích cực hóa hoạt động của học sinh; – Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định; – Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu hoặc phụ đạo học sinh yếu kém hoặc hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm (nếu có); – Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công; – Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh; – Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở và giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên (nếu có); – Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; – Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công. |
| Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp | – Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở.
– Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh. – Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. – Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.” |
| Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | – Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
| Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn | – Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao;
– Nắm vững kiến thức của môn học được phân công giảng dạy; có khả năng xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Có khả năng áp dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, tích cực hóa hoạt động của học sinh; – Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh; lồng ghép các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp vào trong hoạt động dạy học và giáo dục; – Xây dựng được mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; – Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; – Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm |
Giáo viên THCS hạng 2 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II được quy định như sau:
| Nội dung | Giáo viên THCS hạng 2 |
| Nhiệm vụ | Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng 2, giáo viên trung học cơ sở hạng 2 phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới từ cấp trường trở lên; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử; – Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên; – Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; – Tham gia đoàn đánh giá ngoài; hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên; – Tham gia ban giám khảo hoặc ban ra đề hoặc người hướng dẫn trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên (nếu có). |
| Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp | – Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở.
– Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh. – Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. – Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo. |
| Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | – Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
| Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | – Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
– Có khả năng điều chỉnh linh hoạt kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; có khả năng xây dựng bài học theo chủ đề liên môn; – Chủ động cập nhật và có khả năng vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, công nghệ dạy học và giáo dục đáp ứng mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; – Chủ động cập nhật và có khả năng vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Có khả năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; – Chủ động, tích cực tạo dựng mối quan hệ hợp tác lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; – Chủ động nghiên cứu và có khả năng cập nhật kịp thời các yêu cầu mới về chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng vận dụng sáng tạo, phù hợp, có hiệu quả các hình thức nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; – Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở; hoặc được nhận bằng khen, giấy khen từ cấp huyện trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp trường trở lên, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên – Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Giáo viên THCS hạng 1 là gì?
Giáo viên THCS hạng I là một trong những hạng chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên THCS Hạng I thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, và phẩm chất đạo đức cao hơn so với các hạng II hoặc III. Tiêu chuẩn của hạng I sẽ bao gồm:
| Tiêu chí | Nội dung chi tiết |
| Nhiệm vụ | Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng 2, giáo viên trung học cơ sở hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
– Tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên; – Làm báo cáo viên, chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp huyện trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình – Chủ trì triển khai, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai các chủ trương, nội dung đổi mới của ngành; – Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp huyện trở lên; tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp huyện trở lên; – Tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp huyện trở lên (nếu có). |
| Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp | – Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở.
– Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh. – Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. – Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo. |
| Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | – Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
| Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | – Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở vào nhiệm vụ được giao;
– Có khả năng thực hiện và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng bài học theo chủ đề liên môn; – Có khả năng thực hiện và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc vận dụng phương pháp, công nghệ dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; – Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh, cách lồng ghép trong hoạt động dạy học và giáo dục; – Có khả năng đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; – Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; – Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên; – Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
4 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Căn cứ Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: lương cơ bản và các khoản phụ cấp trong đó lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

Như vậy, mức lương của giáo viên THCS từ 01/7/2024 sau cải cách tiền lương sẽ được tính như sau:
Lương = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%)+ Thưởng (nếu có).
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của pháp luật về chế độ tiền lương. Khi áp dụng chính sách tiền lương mới, việc xếp lương sẽ tuân theo quy định của Chính phủ. Theo đó:
Giáo viên THCS hạng III
- Mã số: V.07.04.32
- Hệ số lương: từ 2,34 đến 4,98
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1
Giáo viên THCS hạng II
- Mã số: V.07.04.31
- Hệ số lương: từ 4,00 đến 6,38
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2
Giáo viên THCS hạng I
- Mã số: V.07.04.30
- Hệ số lương: từ 4,4 đến 6,78
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1
Xem thêm: Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giảng viên
5 Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Dựa theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT, tại điều 7 và 8 thì để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS sẽ dựa vào những điều kiện sau. Ngoài ra, việc tìm hiểu sâu hơn về quy định và tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT cũng rất quan trọng, bởi có nhiều điểm tương đồng trong lộ trình phát triển nghề nghiệp.
Điều kiện thăng hạng I chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Giáo viên trung học cơ sở có thể đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31)
- Có ít nhất 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp với xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó, phải có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt, không trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc thực hiện các quy định kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Giáo viên cần có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ, phù hợp với môn học giảng dạy và các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh.
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và quy định của ngành.
- Có khả năng tổ chức, điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp thực tế.
- Áp dụng các phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện học sinh.
- Tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Phải đạt các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp THCS hạng II hoặc tương đương, theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.

Điều kiện thăng hạng II chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Giáo viên trung học cơ sở có thể đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn sau:
- Giáo viên đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) trước khi đủ điều kiện thăng hạng.
- Có ít nhất 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó, phải có ít nhất 01 năm xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Đảm bảo phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.
- Cần có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học giảng dạy.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Có khả năng nắm vững chủ trương, chính sách, pháp luật về giáo dục, triển khai kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Sử dụng thành thạo các phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện học sinh.
- Có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh, xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp THCS hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định pháp luật tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP).

6 Liên Việt tuyển sinh lớp học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS chuẩn Bộ
Căn cứ Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức bỏ chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo từng hạng I, II, III của giáo viên như trước đây mà thống nhất giáo viên mỗi cấp học phải có một chứng chỉ chức danh nghề nghiệp chung.
Do đó, giáo viên THCS phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS mà không phải chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, hạng II, hạng III tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.

Trung tâm Liên Việt là đơn vị liên kết với các trường đủ điều kiện được Bộ giáo dục và Đào tạo cấp phép. Với đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, thời gian học ngắn, đảm bảo chất lượng đào tạo. Trung tâm chúng tôi liên tục chiêu sinh các khóa học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS như sau:
1 – Đối tượng
- Giáo viên THCS có mong muốn theo học.
- Cử nhân các ngành phù hợp mong muốn theo học để thi tuyển vào các cơ sở THCS công lập.
2 – Nội dung khóa học
Nội dung chương trình học được chia thành 3 phần chính:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề).
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề).
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
Tổng thời lượng giảng dạy: 240 tiết.
3 – Thời gian đào học: Từ 2.5 tháng, học vào cuối tuần
4 – Hình thức học: Đào tạo trực tuyến qua phần mềm tích, tương tác cùng giảng viên.
5 – Học phí: Lệ phí ôn thi chỉ từ 2.5 triệu/ đồng (bao gồm lệ phí học và lệ phí thi)
6 – Hồ sơ đăng ký
- Phiếu đăng ký học theo mẫu
- Bằng tốt nghiệp, bảng điểm photo công chứng
- Bản photo CMT/ CCCD công chứng
- Quyết định tuyển dụng công chức
- Quyết định nâng ngạch, nâng bậc
Bài viết này đã phần nào giúp các bạn nắm rõ thông tin chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS là gì? Để được tư vấn lựa chọn các khóa học, hình thức và thời gian học thích hợp hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt:
- Địa chỉ:
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
- Hotline: 0965 973 553
- Website: https://lienviet.edu.vn/


Cảm ơn bạn đã góp ý, Liên Việt rất xin lỗi vì chưa cập nhật đúng thông tin trong bài viết.