Chức danh nghề nghiệp y sĩ là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức ngành y sĩ trong các cơ sở bệnh viện công lập. Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp ngành y sẽ có những mã số, tiêu chuẩn khác nhau. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y sĩ nhé.
1 Chức danh nghề nghiệp y sĩ là gì?
Y sĩ là một trong những người làm việc trong lĩnh vực y tế. Họ làm việc trong các phòng khám hoặc các cơ sở y tế nói chung. Họ sẽ trực tiếp hỗ trợ bác sĩ khám, chữa bệnh để đảm bảo trật tự, an toàn trong các cơ sở y tế, phòng khám.
Chức danh nghề nghiệp y sĩ là chứng chỉ nhằm thể hiện năng lực, chuyên môn và nghiệp vụ của một người làm việc trong bệnh viện hoặc phòng khám để thực hiện nhiệm vụ của họ một cách tốt nhất có thể. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp là điều kiện tuyển sinh của các cơ sở y tế khi tuyển dụng y sĩ.
Xem thêm: Chương trình học thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
2 Phân hạng chức danh nghề nghiệp y sĩ
Dựa theo nhu cầu việc làm cũng như xu hướng nghề nghiệp, hiện tại y sĩ được phân thành 2 cấp độ:
- Y sĩ chưa được cấp phép hành nghề: Đối với nhóm này, họ phải làm việc dưới sự phân công và giám sát của các bác sĩ, y tá, hộ lý. Các công việc chính của họ cũng sẽ chỉ dừng lại ở mức độ đơn giản không liên quan đến nhiều ngành nghề, chẳng hạn như công việc hành chính (làm hồ sơ bệnh viện cho bệnh nhân, gọi điện thoại, đặt lịch hẹn, thăm khám bệnh, sức khỏe bệnh nhân…).
- Y sĩ đã đăng ký hành nghề: Nhóm này sẽ sẽ có những nhiệm vụ chuyên sâu hơn thiên về chuyên môn lâm sàng.Trong nhiều trường hợp, các ý sĩ này sẽ được phép thực hiện các xét nghiệm đoán điện tâm đồ cho bệnh nhân.
Chức danh nghề nghiệp y sĩ được phân hạng trong Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV. Theo đó, y sĩ được xếp vào hạng IV (Mã số: V.08.03.07)
Theo đó chức danh Y sĩ hạng IV được quy định:
Mục 3. CHỨC DANH Y SĨ
Điều 10. Y sĩ (hạng IV) – Mã số: V.08.03.07
1. Nhiệm vụ:
a) Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình;
b) Tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại trạm y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng khu vực phụ trách;
c) Xây dựng kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn y tế trong phạm vi phụ trách;
d) Xây dựng tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc; xây dựng phát triển thuốc nam, kết hợp ứng dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh;
đ) Phát hiện và báo cáo kịp thời bệnh dịch, ổ dịch, tác nhân gây bệnh, yếu tố nguy cơ gây dịch, bệnh đối với sức khỏe cộng đồng;
e) Tham gia tổ chức phòng chống dịch, bệnh, biện pháp ngăn ngừa nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng;
g) Quản lý các chỉ số sức khỏe, quản lý thai, quản lý bệnh nhân mãn tính theo chỉ định của bác sĩ tại cộng đồng và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật;
h) Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế thôn, bản, cộng tác viên y tế/dân số tại cộng đồng;
i) Tham mưu cho chính quyền xã, phường, thị trấn và cấp có thẩm quyền trong việc quản lý, thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội dung chuyên môn thuộc chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.
Xem thêm: chức danh nghề nghiệp bảo vệ
3 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y sĩ
Tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp y sĩ (hạng IV) cũng được quy định tại Mục 3. Chương II của TT10/2015/TTLT-BYT-BNV
Nhiệm vụ:
- Tuyên truyền vận động và triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình.
- Tham gia sơ cứu ban đầu và khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại trạm y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng khu vực phụ trách.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn y tế trong phạm vi phụ trách.
- Xây dựng tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc; xây dựng phát triển thuốc nam, kết hợp ứng dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
- Phát hiện báo cáo kịp thời bệnh dịch, báo cáo tác nhân gây bệnh và các yếu tố nguy cơ gây dịch, bệnh đối với sức khỏe cộng đồng.
- Tham gia tổ chức phòng chống dịch, bệnh, biện pháp ngăn ngừa nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng.
- Quản lý các chỉ số sức khỏe, quản lý thai, quản lý bệnh nhân mãn tính theo chỉ định của bác sĩ tại cộng đồng và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật.
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế thôn, bản, cộng tác viên y tế và dân số tại cộng đồng.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Tốt nghiệp chuyên ngành y sĩ trình độ trung cấp trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Hiểu biết chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khỏe, nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Xác định các triệu chứng bệnh lý thông thường và yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
- Phát hiện, can thiệp; dự phòng các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
- Có kỹ năng tổ chức thực hiện và theo dõi các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và quản lý sức khỏe, quản lý bệnh trong chức năng nhiệm vụ của mình.
- Có kỹ năng tổ chức thực hiện và đánh giá hoạt động dự án, chương trình mục tiêu quốc gia về y tế.
- Có kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể cũng như đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ.
Xem thêm: Hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng gồm những gì?
4 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp y sĩ
Theo Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau: Các chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Bảng lương viên chức y sĩ như sau:
Hệ số lương | Mức lương | ||
Bậc 1 | 1.86 | 2.771 | |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069 | |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367 | |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665 | |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963 | |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261 | |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559 | |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857 | |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155 | |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453 | |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751 | |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049 |
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A đã xếp ngạch y sĩ mã số 08.03.07, bậc 1, hệ số lương 1.86 thì mức lương của bà A tương ứng là 2.771.000 đồng.
Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về chức danh nghề nghiệp y sĩ. Mọi thông tin khóa học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp y sĩ, học viên vui lòng để lại thông tin để chuyên viên tư vấn chúng tôi tư vấn miễn phí.