Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
22/04/2025
in Chức danh nghề nghiệp
0

Trong quá trình công tác, giáo viên THCS được thăng hạng 1 là sự công nhận về kiến thức và kỹ năng chuyên môn đảm bảo đủ năng lực giảng dạy. Để được thăng hạng giáo viên THCS hạng 1 thì cần đáp ứng những điều kiện gì? Hãy cùng Liên Việt tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

>>> Xem thêm: Giáo viên THCS hạng 2 là gì? Tiêu chuẩn thăng hạng như thế nào?

  • 1 Giáo viên THCS hạng 1 là gì?
  • 2 Tiêu chuẩn của giáo viên THCS hạng 1
    • Tiêu chuẩn trình độ đào tạo giáo viên THCS hạng 1
    • Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ giáo viên THCS hạng 1
    • Tiêu chuẩn đạo đức của giáo viên THCS hạng 1
  • 3 Cập nhật bảng lương giáo viên THCS hạng 1 mới nhất 2025
  • 4 Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS hạng 1

1 Giáo viên THCS hạng 1 là gì?

Giáo viên THCS hạng 1 (mã V.07.04.30) là chức danh nghề nghiệp cao nhất trong hệ thống phân hạng giáo viên trung học cơ sở tại Việt Nam. Chức danh thể hiện cho trình độ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy và năng lực sư phạm vượt trội, chứng minh vai trò nòng cốt của lực lượng này trong công tác sư phạm.

Giáo viên THCS hạng 1 là hạng cao nhất trong hệ thống chức danh giáo viên cấp 2
Giáo viên THCS hạng 1 là hạng cao nhất trong hệ thống chức danh giáo viên cấp 2

2 Tiêu chuẩn của giáo viên THCS hạng 1

Căn cứ Phụ lục V kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, kinh nghiệm công tác và phẩm chất đạo đức đối với giáo viên THCS hạng 1 đã được quy định cụ thể, chi tiết  như sau:

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo giáo viên THCS hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên THCS. Trường hợp giáo viên chưa có bằng cử nhân ngành sư phạm thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp môn học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS đúng quy định của Bộ GD&ĐT.

Giáo viên THCS hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện tham gia dạy học
Giáo viên THCS hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện tham gia dạy học

Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ giáo viên THCS hạng 1

Bên cạnh yêu cầu về trình độ đào tạo, giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ trong quá trình công tác:

  • Đã có ít nhất 6 năm giữ chức danh giáo viên THCS hạng 2 (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương theo quy định hiện hành.
  • Từng đạt một trong các danh hiệu sau: Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc được tặng bằng khen cấp tỉnh trở lên hoặc đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, giáo viên Tổng phụ trách Đội giỏi cấp huyện trở lên.
  • Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên.
  • Được tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Giáo viên THCS hạng 1 cần có ít nhất 6 năm giữ hạng 2 hoặc tương đương
Giáo viên THCS hạng 1 cần có ít nhất 6 năm giữ hạng 2 hoặc tương đương

Tiêu chuẩn đạo đức của giáo viên THCS hạng 1

Với giáo viên THCS hạng 1, tiêu chuẩn đạo đức được quy định nghiêm ngặt nhằm đảm bảo vai trò gương mẫu và ảnh hưởng tích cực của nhà giáo trong môi trường sư phạm:

  • Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và những quy định liên quan đến giáo dục THCS do ngành và địa phương ban hành.
  • Luôn rèn luyện đạo đức, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, giữ gìn phẩm giá, danh dự và hình ảnh của người thầy.
  • Cư xử công bằng, thương yêu, tôn trọng học sinh, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng của các em; gắn bó, hỗ trợ đồng nghiệp trong công tác.
  • Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm chung của viên chức và những quy định riêng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối xử công bằng, yêu thương học sinh là phẩm chất cần có của nhà giáo
Đối xử công bằng, yêu thương học sinh là phẩm chất cần có của nhà giáo

3 Cập nhật bảng lương giáo viên THCS hạng 1 mới nhất 2025

Theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-BNV, lương giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là viên chức tại các cơ sở giáo dục được tính như sau:

Mức lương giáo THCS hạng 1 = Mức lương cơ sở × Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở chung hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (có hiệu lực từ 1/7/2024 cho đến khi ban hành quy định mới).
  • Hệ số lương hiện hưởng của giáo viên trung học cơ sở hạng 1 (mã số V.07.04.30) được áp dụng theo hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 – hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (căn cứ Điều 2, Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT).
  • Mức lương chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp dành cho giáo viên THCS hạng 1.

Dưới đây là bảng lương giáo viên THCS hạng 2, tính theo mức lương cơ sở mới:

Bậc Hệ số lương Mức lương (đồng)
1 4,40 10.296.000
2 4,74 11.091.600
3 5,08 11.887.200
4 5,42 12.682.800
5 5,76 13.478.400
6 6,10 14.274.000
7 6,44 15.069.600
8 6,78 15.865.200

Bảng lương giáo viên THCS hạng 1 năm 2025 theo bậc (chưa gồm phụ cấp)

Ví dụ: Một giáo viên B đang giảng dạy tại trường trung học cơ sở và được xếp vào chức danh giáo viên THCS hạng 1 (mã số V.07.04.30), hiện đang hưởng lương theo bậc 3, tương ứng hệ số lương 5,08. Khi đó, mức lương cơ bản (chưa tính phụ cấp) của giáo viên B được tính như sau:

Mức lương = 2.340.000 × 5,08 = 11.887.200 đồng/tháng.

Việc tăng lương cơ sở lên 2.340.000 VNĐ/tháng góp phần nâng cao thu nhập giáo viên THCS sở hạng 1 nói riêng và nhà giáo ở tất cả các hạng, bậc viên chức nói chung. Theo đó, thu nhập của giáo viên THCS hạng 1 sẽ không thấp hơn 10.296.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất không thấp hơn 15.865.200 đồng/tháng.

Lương giáo viên THCS hạng 1 năm được điều chỉnh tăng theo TT 03/2021/TT-BGDĐT
Lương giáo viên THCS hạng 1 năm được điều chỉnh tăng theo TT 03/2021/TT-BGDĐT

4 Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS hạng 1

Theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT, tiêu chuẩn và điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS hạng 1 được quy định cụ thể như sau:

Điều kiện Quy định cụ thể
Chức danh hiện tại Đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 (mã số V.07.04.31).
Đánh giá quá trình công tác Trong 5 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng 1:

  • Đạt chức danh nghề nghiệp hạng 2 hoặc tương đương.
  • Được xếp loại hoàn thành công tác ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
  • Có ít nhất 2 năm được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong quá trình công tác.
  • Có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Không bị kỷ luật hoặc trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng theo khoản 2 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT (đã nêu chi tiết tại phần tiêu chuẩn của giáo viên THCS hạng 1).
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT cùng khoản 3 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Lưu ý: Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng tại điểm i phải đạt được trong thời gian giữ chức danh hạng 2 hoặc tương đương.

Thời gian giữ hạng II Viên chức đăng ký thi hoặc xét thăng hạng giáo viên THCS hạng 1 (mã số V.07.04.30) phải có ít nhất 6 năm giữ chức danh giáo viên THCS hạng 2 (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương, tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ (quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT).

Bảng tóm tắt điều kiện xét thăng giáo viên trung học cơ sở hạng 2 lên hạng 1

Như vậy, để được xét thăng hạng chức danh lên hạng 1, giáo viên trung học cơ sở cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của giáo viên THCS hạng 1, có quá trình công tác đạt yêu cầu khi đang ở hạng 2 và đã giữ chức danh giáo viên THCS hạng 2 (hoặc tương đương) đủ 6 năm.

Giáo viên THCS muốn thăng lên hạng 1 cần có đủ 6 năm giữ hạng 2 trở lên
Giáo viên THCS muốn thăng lên hạng 1 cần có đủ 6 năm giữ hạng 2 trở lên

Những điều chỉnh trong quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng và mức lương giáo viên THCS hạng 1 yêu cầu đội ngũ nhà giáo cần chủ động cập nhật, theo dõi thông tin để xây dựng lộ trình nghề nghiệp phù hợp và hiệu quả. Hy vọng rằng các chia sẻ từ Liên Việt Edu sẽ là hành trang hữu ích cho quý thầy, cô.

Quý thầy, cô đang cần sở hữu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS để hoàn thiện hồ sơ xét thăng hạng, đừng ngần ngại liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời!

CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT

Hà Nội

  • Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh

  • Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM

Hotline: 0962.780.856

Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Website: https://lienviet.edu.vn/

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

Next Post

Giáo viên mầm non hạng 1: Tiêu chuẩn, thăng hạng và xếp hạng mức lương

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
giáo viên mầm non hạng 1

Giáo viên mầm non hạng 1: Tiêu chuẩn, thăng hạng và xếp hạng mức lương

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng