Ngoài vấn đề lương cơ sở, hệ số lương cũng là một trong những yếu tố mà nghề giáo đặc biệt quan tâm. Bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến thang bảng lương hàng tháng và các quyền lợi đi kèm của người giáo viên. Vậy cụ thể hệ số lương giáo viên là gì? Bảng hệ số lương mới nhất của giáo viên như thế nào? Trong bài viết này Liên Việt sẽ cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết để bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.
>>> Xem thêm: Lương giảng viên đại học bao nhiêu? Cách tính lương như thế nào?
1 Hệ số lương của giáo viên là gì?
Hệ số lương là chỉ số xác định mức chênh lệch tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc dựa trên trình độ và bằng cấp. Đây là căn cứ quan trọng để tính lương cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đồng thời có thể được doanh nghiệp sử dụng để xác định mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ liên quan cho giáo viên viên.

2 Cập nhật hệ số lương giáo viên các cấp mới nhất 2025
Hệ số lương của giáo viên, giảng viên được xác định theo từng ngạch, bậc và chức danh, căn cứ vào quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Mỗi vị trí sẽ có hệ số lương khác nhau, phản ánh trình độ, kinh nghiệm và trách nhiệm của giáo viên.

Hệ số lương giáo viên mầm non
Giáo viên mầm non được xếp hạng và áp dụng hệ số lương theo từng ngạch như sau:
Hạng giáo viên | Mã số | Hệ số lương |
Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.26 | 2,10 – 4,89 |
Giáo viên mầm non hạng II | V.07.02.25 | 2,34 – 4,98 |
Giáo viên mầm non hạng I | V.07.02.24 | 4,00 – 6,38 |
Bảng hệ số lương giáo viên mầm non áp dụng năm 2025
Mức lương của giáo viên mầm non được tính dựa trên phân bậc cụ thể phân theo ngạch, bậc lương:
Bậc lương | Giáo viên mầm non hạng III | Giáo viên mầm non hạng II | Giáo viên mầm non hạng I |
Bậc 1 | 2,1 | 2,34 | 4,00 |
Bậc 2 | 2,41 | 2,67 | 4,34 |
Bậc 3 | 2,72 | 3,00 | 4,68 |
Bậc 4 | 3,03 | 3,33 | 5,02 |
Bậc 5 | 3,34 | 3,66 | 5,36 |
Bậc 6 | 3,65 | 3,99 | 5,70 |
Bậc 7 | 3,96 | 4,32 | 6,04 |
Bậc 8 | 4,27 | 4,65 | 6,38 |
Bậc 9 | 4,58 | 4,98 | |
Bậc 10 | 4,89 |
Bảng hệ số lương mới của giáo viên mầm non theo bậc năm 2025
Hệ số lương giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học được xếp hạng và áp dụng hệ số lương theo từng ngạch như sau:
Hạng giáo viên | Mã số | Hệ số lương |
Giáo viên tiểu học hạng III | V.07.03.29 | 2,34 – 4,98 |
Giáo viên tiểu học hạng II | V.07.03.28 | 4,00 – 6,38 |
Giáo viên tiểu học hạng I | V.07.03.27 | 4,40 – 6,78 |
Bảng hệ số lương giáo viên tiểu học áp dụng năm 2025
Mức lương của giáo viên tiểu học được tính dựa trên phân bậc cụ thể phân theo ngạch, bậc lương:
Bậc lương | Giáo viên tiểu học hạng III | Giáo viên tiểu học hạng II | Giáo viên tiểu học hạng I |
Bậc 1 | 2,34 | 4,00 | 4,40 |
Bậc 2 | 2,67 | 4,34 | 4,74 |
Bậc 3 | 3,00 | 4,68 | 5,08 |
Bậc 4 | 3,33 | 5,02 | 5,42 |
Bậc 5 | 3,66 | 5,36 | 5,76 |
Bậc 6 | 3,99 | 5,70 | 6,10 |
Bậc 7 | 4,32 | 6,04 | 6,44 |
Bậc 8 | 4,65 | 6,38 | 6,78 |
Bậc 9 | 4,98 |
Bảng hệ số lương giáo viên cấp 1 theo bậc năm 2025
Hệ số lương giáo viên thcs, thpt
Giáo viên THCS được xếp hạng và áp dụng hệ số lương theo từng ngạch như sau:
Hạng giáo viên | Mã số | Hệ số lương |
Giáo viên THCS hạng III | V.07.04.32 | 2,34 – 4,98 |
Giáo viên THCS hạng II | V.07.04.31 | 4,00 – 6,38 |
Giáo viên THCS hạng I | V.07.04.30 | 4,40 – 6,78 |
Bảng hệ số lương giáo viên THCS áp dụng năm 2025
Giáo viên THPT được xếp hạng và áp dụng hệ số lương theo từng ngạch như sau:
Hạng giáo viên | Mã số | Hệ số lương |
Giáo viên THPT hạng III | V.07.05.15 | 2,34 – 4,98 |
Giáo viên THPT hạng II | V.07.05.14 | 4,00 – 6,38 |
Giáo viên THPT hạng I | V.07.05.13 | 4,40 – 6,78 |
Bảng hệ số lương giáo viên THPT áp dụng năm 2025
Mức lương của giáo viên cấp 1, 2 được tính dựa trên phân bậc cụ thể phân theo ngạch, bậc lương:
Bậc lương | Giáo viên tiểu học hạng III | Giáo viên tiểu học hạng II | Giáo viên tiểu học hạng I |
Bậc 1 | 2,34 | 4,00 | 4,40 |
Bậc 2 | 2,67 | 4,34 | 4,74 |
Bậc 3 | 3,00 | 4,68 | 5,08 |
Bậc 4 | 3,33 | 5,02 | 5,42 |
Bậc 5 | 3,66 | 5,36 | 5,76 |
Bậc 6 | 3,99 | 5,70 | 6,10 |
Bậc 7 | 4,32 | 6,04 | 6,44 |
Bậc 8 | 4,65 | 6,38 | 6,78 |
Bậc 9 | 4,98 |
Bảng hệ số lương giáo viên cấp 2, 3 theo bậc năm 2025
Hệ số lương của giảng viên cao đẳng, đại học
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT, giảng viên cao đẳng là viên chức được xếp lương theo hạng chức danh:
- Giảng viên cao cấp (hạng I): Hệ số lương A3.1, từ 6,20 – 8,00.
- Giảng viên chính (hạng II): Hệ số lương A2.1, từ 4,40 – 6,78.
- Giảng viên (hạng III): Hệ số lương A1, từ 2,34 – 4,98.
Bậc lương | Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) – Viên chức loại A1 | Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) – Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2,1) | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) – Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3, 1) |
Bậc 1 | 2,34 | 4,40 | 6,20 |
Bậc 2 | 2,67 | 4,47 | 6,56 |
Bậc 3 | 3,00 | 5,08 | 6,92 |
Bậc 4 | 3,33 | 5,42 | 7,28 |
Bậc 5 | 3,66 | 5,76 | 7,64 |
Bậc 6 | 3,99 | 6,10 | 8,00 |
Bậc 7 | 4,32 | 6,44 | |
Bậc 8 | 4,65 | 6,78 | |
Bậc 9 | 4,98 |
Bảng hệ số lương giảng viên cao đẳng theo bậc áp dụng năm 2025
Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, lương giảng viên là viên chức được xếp theo hệ số lương tương ứng với từng hạng chức danh:
- Giảng viên cao cấp (hạng I): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương dao động từ 6,20 đến 8,00.
- Giảng viên chính (hạng II): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Giảng viên (hạng III): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương trong khoảng 2,34 đến 4,98.
Bảng lương giảng viên đại học 2024 (viên chức tại trường đại học) như sau:
Bậc lương | Giảng viên đại học cao cấp | Giảng viên đại học chính | Giảng viên đại học |
Bậc 1 | 6,20 | 4,40 | 2,34 |
Bậc 2 | 6,56 | 4,74 | 2,67 |
Bậc 3 | 6,92 | 5,08 | 3,00 |
Bậc 4 | 7,28 | 5,42 | 3,33 |
Bậc 5 | 7,64 | 5,76 | 3,66 |
Bậc 6 | 8,00 | 6,10 | 3,99 |
Bậc 7 | 6,44 | 4,32 | |
Bậc 8 | 6,78 | 4,65 | |
Bậc 9 | 4,98 |
Bảng hệ số lương giảng viên cao đẳng theo bậc áp dụng năm 2025
3 Cách tính lương giáo viên năm 2025 theo hệ số lương
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, lương giáo viên, giảng viên là viên chức tại các cơ sở giáo dục được tính như sau:
Mức lương giáo viên, giảng viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Trong đó:
- Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 1/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.
- Hệ số lương hiện hưởng là hệ số lương đang được áp dụng ở hiện tại theo bậc lương và ngạch, hạng của giáo viên, giảng viên (tham khảo bảng hệ số lương phần trước).
- Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp dành cho giáo viên, giảng viên.
Ví dụ: Giáo viên A đang công tác tại trường tiểu học, được xếp hạng giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.29) đang hưởng bậc 4 với hệ số lương tương ứng là 5,02.
Ta có thể dễ dàng tính được mức lương (chưa phụ cấp) cho giáo viên A như sau:
Mức lương = 2.340.000 đồng × 5,02 = 9.036.000 đồng/tháng

Việc cập nhật hệ số lương giáo viên năm 2025 giúp nhà giáo nắm rõ quyền lợi và định hướng phát triển sự nghiệp. Để nâng hạng, tăng bậc lương và cải thiện thu nhập, giáo viên nên tham gia đào tạo nghiệp vụ sư phạm, học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp để nâng cao nghiệp vụ và hoàn thiện điều kiện thăng hạng.
Đăng ký ngay các khóa học tại Liên Việt Edu để nâng cao trình độ, đáp ứng tiêu chuẩn thăng hạng và mở rộng cơ hội nghề nghiệp!
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 0962.780.856
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/