Ngoài vấn đề lương cơ sở, hệ số lương cũng là một trong những yếu tố mà nghề giáo đặc biệt quan tâm. Bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến thang bảng lương hàng tháng và các quyền lợi đi kèm của người giáo viên. Vậy cụ thể hệ số lương giáo viên là gì? Bảng hệ số lương mới nhất của giáo viên như thế nào? Trong bài viết này Liên Việt sẽ cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết để bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.
>>> Xem thêm: Lương giảng viên đại học bao nhiêu? Cách tính lương như thế nào?
1 Hệ số lương giáo viên là gì?
Hiện nay chưa có một văn bản pháp luật nào quy định hay đưa ra khái niệm cụ thể về hệ số lương của nghề giáo. Tuy nhiên, dựa vào các yếu tố liên quan ta có thể hiểu đơn giản như sau.
Hệ số lương giáo viên là một hệ số biểu đạt sự chênh lệch về tiền lương được hưởng giữa mức lương theo ngạch, theo cấp bậc và lương tối thiểu. Đây là một con số rất quan trọng trong thang bảng lương để quyết định mức lương cố định hàng tháng của một người.
Hệ số lương có vai trò là căn cứ để tính toán các khoản tiền làm thêm giờ, phụ cấp, chế độ bảo hiểm xã hội,…cho giáo viên. Về lâu dài, hệ số này cũng sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp với công sức của nhà giáo và điều kiện kinh tế – xã hội của đất nước.
Mặt khác, khi nhìn vào hệ số lương bạn có thể nhận biết được cấp bậc, hạng chức danh nghề nghiệp của một người giảng dạy. Hệ số lương càng cao cho thấy trình độ chuyên môn, bằng cấp và vị trí của người đó càng cao.
2 Hệ số lương của giáo viên các cấp như thế nào?
Không chỉ các chính sách phụ cấp, hệ số lương cũng được chia theo các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy của người cầm phấn với từng đối tượng học sinh. Vậy cụ thể hệ số lương của giáo viên các cấp được quy định như thế nào? Cùng theo dõi qua nội dung dưới đây.
Hệ số lương giáo viên mầm non
Hệ số lương của giáo viên mầm non được áp dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
“a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.”
Như vậy, hệ số lương của giáo viên mầm non được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp 1,2,3. Hạng càng cao tương ứng với mức hệ số càng cao và ngược lại.
>>> Tham khảo: Bảng lương giáo viên THPT (cấp 3) từ 1/7/2023 bao nhiêu?
Hệ số lương giáo viên tiểu học (cấp 1)
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học sẽ được áp dụng chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
“a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.”
Theo đó, hệ số lương của giáo viên cấp 1 sẽ có sự chênh lệch một chút so với mầm non. Hệ số thấp nhất là 2,34 và cao nhất là 6,78.
Hệ số lương giáo viên THCS (cấp 2)
Xét theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương của giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
“a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.”
Có thể thấy, mức hệ số của giáo viên cấp 2 và cấp 1 không có sự thay đổi nhiều. Có chăng mức thu nhập nhận về hàng tháng có độ cao thấp dựa theo các chính sách ưu đãi và phụ cấp khác nhau.
>>> Xem thêm: Thông tin về Lương giáo viên tiểu học 2024 mới nhất
Hệ số lương giáo viên THPT (cấp 3)
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT giáo viên THPT được áp dụng bảng lương kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
“a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.”
Như vậy, có thể thấy hệ số lương của giáo viên các cấp đều được phân theo thứ hạng chức danh nghề nghiệp. Hệ số của nghề giáo từ tiểu học đến trung học phổ thông đều có sự đồng đều, cùng nằm trong viên chức các nhóm A1, A2.
3 Bảng hệ số lương giáo viên mới từ 1/7/2023
Từ hệ số lương, ta có thể dễ dàng tính toán được tiền lương của giáo viên các cấp dựa theo mức lương cơ sở được chỉnh sửa gần đây. Để bạn đọc nắm bắt rõ hơn về vấn đề này, Liên Việt sẽ liệt kê thang, bảng lương hàng tháng theo thông tin dưới đây.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
- Thông tư 01-02-03-04/2021/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương của giáo viên các cấp.
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Công thức tính lương của giáo viên theo quy định hiện nay:
Tiền lương = Lương cơ sở x hệ số lương được hưởng
- Bảng hệ số lương của giáo viên mầm non
Cấp bậc |
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
Hệ số lương | Mức lương | Hệ số lương | Mức lương | Hệ số lương |
Mức lương |
|
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 | 2,34 | 4.212.000 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 2,67 | 4.806.000 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 3,00 | 5.400.000 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 3,33 | 5.994.000 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 3,66 | 6.588.000 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 | 3,99 | 7.182.000 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 4,32 | 7.776.000 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 4,65 | 8.370.000 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 4,58 | 8.244.000 | ||
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
>>> Xem chi tiết: Lương giáo viên mầm non năm 2024 bao nhiêu tiền?
- Bảng hệ số lương của giáo viên cấp 1, cấp 2, cấp 3
Cấp bậc |
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
Hệ số lương | Mức lương | Hệ số lương | Mức lương | Hệ số lương |
Mức lương |
|
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 | 4,00 | 7.200.000 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 4,34 | 7.812.000 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 4,68 | 8.424.000 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 5,02 | 9.036.000 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 5,36 | 9.648.000 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 | 5,70 | 10.260.000 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 6,04 | 10.872.000 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 6,38 | 11.484.000 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Như đã nêu trên, hệ số lương của giáo viên tiểu học, cấp 2 và cấp 3 đều giống nhau và cùng áp dụng chung mức lương cơ sở. Do vậy, bảng lương cơ bản của 3 cấp này không có sự thay đổi và có thể dùng chung trên cùng một bảng.
4 Kết luận
Nội dung trên đây mà Liên Việt chia sẻ đã cung cấp đầy đủ thông tin về vấn đề “Hệ số lương giáo viên là gì? Bảng hệ số lương giáo viên các cấp mới nhất từ 01/7/2023”. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về mức lương và cách tính lương theo hệ số.
Như đã biết, hệ số lương giáo viên có sự chênh lệch cao thấp đa phần phụ thuộc vào hạng chức danh nghề nghiệp và cấp bậc. Vì vậy, để có mức thu nhập tốt hơn và xứng đáng với chất xám bỏ ra. Bạn hãy trang bị thêm cho bản thân một chứng chỉ chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên để đủ điều kiện xét thăng hạng trong môi trường làm việc.
Để biết nội dung chi tiết về khóa học bồi dưỡng cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp phôi chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Quý anh/chị học viên vui lòng liên hệ với Liên Việt qua thông tin:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 0962.780.856
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/