Hiện nay, các quy định về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được điều chỉnh trở nên rõ ràng và phù hợp hơn với thực tế. Việc hiểu rõ quy định mới sẽ giúp viên chức chuẩn bị tốt hơn cho lộ trình nghề nghiệp. Bài viết sau của Liên Việt sẽ giúp tổng hợp các thông tin quan trọng, mời cùng tìm hiểu!
1 Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, thăng hạng chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.
Theo Nghị định 85/2023, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là quá trình thẩm định hồ sơ, đánh giá và công nhận viên chức được nâng từ hạng chức danh nghề nghiệp hiện tại lên hạng cao hơn. Quá trình xét thăng hạng chức danh cần dựa trên năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác của ứng viên và yêu cầu đối với vị trí việc làm.

2 Tiêu chuẩn và điều kiện xét thăng hạng viên chức mới nhất 2025
Căn cứ vào khoản 1 và 2 Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BNV, tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức hành chính (có hiệu lực đến nay) được quy định như sau:
Nội dung | Xét thăng lên hạng II | Xét thăng lên hạng I |
Căn cứ pháp lý | Khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 85/2023/NĐ-CP) | Điểm a, b, c khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BNV |
Vị trí việc làm | Có trong đề án vị trí việc làm được phê duyệt đúng quy định. | Có trong đề án vị trí việc làm được phê duyệt đúng quy định. |
Cử dự xét | Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng. | Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng. |
Thời gian giữ chức danh |
|
|
Yêu cầu nhiệm vụ khoa học (có ít nhất 1 trong các nội dung) |
|
|
Thành tích công tác (đạt ít nhất 1 trong các nội dung) |
|
|
Bảng tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức – cập nhật 2025
Theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BNV, viên chức cần đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ hạng, nhiệm vụ chuyên môn, thành tích công tác và phù hợp với vị trí việc làm. Việc xét thăng hạng là cơ hội để viên chức nâng cao vị thế, thu nhập và phát triển nghề nghiệp. Nắm rõ các điều kiện này sẽ giúp viên chức xây dựng lộ trình thăng tiến hiệu quả.

3 Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng CDNN viên chức gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 38 và khoản 18 Điều 1 của Nghị định 85/2023/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính năm 2025 bao gồm những giấy tờ sau:
- Sơ yếu lý lịch của viên chức theo mẫu hiện hành, được lập trong thời gian không quá 30 ngày tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ, có xác nhận từ cơ quan hoặc đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản đánh giá, nhận xét của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan quản lý viên chức về việc đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký xét thăng hạng của viên chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Các tài liệu bổ sung khác (nếu có) theo yêu cầu riêng của chức danh nghề nghiệp mà viên chức đăng ký xét thăng hạng.
(Lưu ý: Nếu yêu cầu ngoại ngữ ở hạng đang giữ và hạng xét thăng không có sự khác biệt, viên chức không cần nộp lại chứng chỉ ngoại ngữ. Ngoài ra, các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có thể được sử dụng thay thế cho chứng chỉ ngoại ngữ.)

4 Phí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 92/2021/TT-BTC, mức phí thí sinh cần nộp khi tham gia xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính hạng I năm 2025 được xác định dựa trên số lượng người dự thi tại từng kỳ xét, cụ thể như sau:
- 1.400.000 đồng/thí sinh/lần: Áp dụng khi số lượng thí sinh dưới 50 người.
- 1.300.000 đồng/thí sinh/lần: Áp dụng cho các kỳ xét có từ 50 đến dưới 100 thí sinh.
- 1.200.000 đồng/thí sinh/lần: Áp dụng nếu kỳ xét có từ 100 thí sinh trở lên.

5 Quy trình xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện dưới hình thức thẩm định hồ sơ. Quy trình xét tuyển và thẩm định tóm tắt như sau:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản thông báo về việc tổ chức xét chuyển chức danh nghề nghiệp (dựa trên kế hoạch và nhu cầu sử dụng lao động theo Mục 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP).
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ xét chuyển CDNN, thu, kiểm tra hồ sơ xét chuyển CDNN của viên chức.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tổng hợp hồ sơ, thành lập hội đồng xét chuyển CDNN.
- Bước 4: Xác định viên chức trúng tuyển và lập danh sách trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
- Bước 5: Thông báo kết quả xét thăng hạng đến viên chức thông qua văn bản gửi đến cơ quan/đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng.
- Bước 6: Ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức có trong danh sách trúng tuyển của ký xét thăng hạng.

6 Các quy định hiện hành về việc xét thăng hạng viên chức
Để viên chức nắm rõ hơn về các văn bản quy định liên quan đến xét thăng hạng viên chức, Liên Việt đã tổng hợp các văn bản quy định liên quan tại đây:
- Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Trong đó, nghị định đã sửa đổi một số điều, khoản tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP:
- Khoản 16 Điều 1 Thông tư 85 sửa đổi về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Khoản 17 Điều 1 Thông tư 85 sửa đổi về phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng CDNN và thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức của ĐVSN công lập.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số.
- Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN viên chức các chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật & nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
- Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
- Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
- Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương cho giáo viên các trường dự bị đại học.
- Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn CDNN, xếp lương và thăng hạng CDNN viên chức thuộc chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi/xét thăng hạng; nội dung, hình thức và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng CDNN viên chức chuyên ngành nông nghiệp & phát triển nông thôn.
- Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
- Thông tư 12/2024/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng CDNN viên chức thuộc chuyên ngành Thông tin & Truyền thông.

Trên đây là những thông tin về hồ sơ xét chuyển chức danh nghề nghiệp, quý học viên cần lưu ý để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cho kỳ thi. Tránh trường hợp hồ sơ thăng hạng chưa đủ sẽ phải bổ sung gây ảnh hưởng tới thời gian xét chuyển, bổ nhiệm hoặc thi thăng hạng CDNN. Mọi thắc mắc về lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp, các bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.