Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
    • Chứng chỉ đấu thầu
    • Chứng chỉ HDV du lịch
    • Chứng chỉ tư vấn du học
  • Đào tạo
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Môi giới bất động sản
    • Đấu thầu
    • Hướng dẫn viên du lịch
    • Tư vấn du học
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Cập nhật lương giáo viên mầm non năm nay tăng hay giảm?

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
24/07/2025
in Nghiệp vụ sư phạm
0

Bạn có biết lương giáo viên mầm non đang ở mức nào trong năm 2024? Bài viết này sẽ tiết lộ những thông tin mới nhất về mức lương, sự chênh lệch giữa các khu vực và những cơ hội tăng thu nhập cho giáo viên mầm non. Hãy đọc tiếp để khám phá chi tiết!

  • 1 Bảng lương giáo viên mầm non 2025
  • 2 Công thức tính lương giáo viên mầm non
  • 3 Ví dụ tính lương giáo viên mầm non mới ra trường
  • 4 Phụ cấp của giáo viên mầm non
    • Phụ cấp thâm niên
    • Phụ cấp ưu đãi
    • Phụ cấp đặc biệt
    • Phụ cấp thu hút
    • Phụ cấp công tác lâu năm
    • Trợ cấp lần đầu và chuyển vùng
    • Phụ cấp lưu động
    • Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số
    • Phụ cấp đứng lớp
  • 5 Ví dụ về cách tính lương giáo viên mầm non

1 Bảng lương giáo viên mầm non 2025

Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ, kể từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng lên 2.340.000 đồng/tháng (mức cũ 1.800.000 đồng). Mức lương này áp dụng cho tất cả các đối tượng hưởng lương theo quy định của nhà nước, bao gồm cả giáo viên mầm non. Sau đây là bảng lương giáo viên mầm non sau khi tăng lương cơ sở lên 2,340,000 đồng/tháng:

Hạng I Hạng II Hạng III
Hệ số lương Mức lương Hệ số lương Mức lương Hệ số lương Mức lương
Bậc 1 4,00 9,360,000 2,34 5,476,000 2,10 4,914,000
Bậc 2 4,34 10,156,000 2,67 6,248,000 2,41 5,639,000
Bậc 3 4,68 10,951,000 3,00 7,020,000 2,72 6,365,000
Bậc 4 5,02 11,747,000 3,33 7,792,000 3,03 7,090,000
Bậc 5 5,36 12,542,000 3,66 8,564,000 3,34 7,816,000
Bậc 6 5,70 13,338,000 3,99 9,337,000 3,65 8,541,000
Bậc 7 6,04 14,134,000 4,32 10,109,000 3,96 9,266,000
Bậc 8 6,38 14,929,000 4,65 10,881,000 4,27 9,992,000
Bậc 9 – – 4,98 11,653,000 4,58 10,717,000
Bậc 10 – – – – 4,89 11,443,000

Lưu ý: Việc phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, do cơ quan có thẩm quyền thực hiện đánh giá và phân bậc. Mức lương được hưởng sẽ căn cứ vào phân hạng này để tính.

Bảng lương sau khi thay đổi mức lương cơ sở dành cho giáo viên mầm non

2 Công thức tính lương giáo viên mầm non

Lương cơ bản của giáo viên mầm non được tính theo công thức:

              Lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp (nếu có)

3 Ví dụ tính lương giáo viên mầm non mới ra trường

Để hiểu rõ hơn về cách tính lương giáo viên mầm non mới ra trường, bạn có thể tham khảo một vài ví dụ sau đây:

Ví dụ 1: Một giáo viên mầm non mới ra trường, xếp hạng III – Bậc 1, làm việc tại trường công lập ở thành phố Hà Nội. Mức lương của giáo viên này được tính như sau:

  • Hệ số lương: 2.10
  • Mức lương cơ sở: 2.340.000 đồng/tháng
  • Phụ cấp thâm niên (0 năm): 0 đồng/tháng
  • Phụ cấp khu vực 1: 936.000 đồng/tháng
  • Lương = 2.10 x 2.340.000 + 0 + 936.000 = 5.816.000 đồng/tháng

Ví dụ 2: Một giáo viên mầm non có trình độ đại học, xếp hạng II – Bậc 3, có 2 năm thâm niên và làm việc tại trường mầm non tư thục ở tỉnh Vĩnh Phúc. Mức lương của giáo viên này được tính như sau:

  • Hệ số lương: 3.00
  • Mức lương cơ sở: 2.340.000 đồng/tháng
  • Phụ cấp thâm niên (2 năm): 468.000 đồng/tháng
  • Phụ cấp khu vực 3: 624.000 đồng/tháng
  • Lương = 3.00 x 2.340.000 + 468.000 + 624.000 = 8.432.000 đồng/tháng

4 Phụ cấp của giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non được hưởng nhiều loại phụ cấp khác nhau, bao gồm:

Phụ cấp thâm niên

Tính theo tỷ lệ % quy định đối với mỗi năm thâm niên. Mức tăng phụ cấp thâm niên cụ thể như sau:

  • Từ 1 đến 5 năm thâm niên: tăng 3%.
  • Từ 6 đến 10 năm thâm niên: tăng 5%.
  • Từ 11 đến 15 năm thâm niên: tăng 7%.
  • Từ 16 đến 20 năm thâm niên: tăng 10%.
  • Từ 21 đến 25 năm thâm niên: tăng 12%.
  • Từ 26 năm trở lên: tăng 15%

Phụ cấp ưu đãi

Tính theo công thức cụ thể quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Phụ cấp ưu đãi được tính theo tỷ lệ % đối với mức lương cơ sở và hệ số lương của giáo viên, phụ thuộc vào nghề, vị trí làm việc và điều kiện giảng dạy dựa trên công thức

Mức phụ cấp ưu đãi = Mức lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

Phụ cấp đặc biệt

Áp dụng đối với giáo viên giảng dạy ở vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn. Mức phụ cấp đặc biệt được quy định cụ thể theo từng khu vực và đối tượng hưởng. Mức phụ cấp đặc biệt được quy định cụ thể tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP theo từng khu vực và đối tượng hưởng như sau:

Phụ cấp thu hút

Được tính bằng 70% mức lương hiện hưởng, bao gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên (nếu có), với thời gian tối đa là 60 tháng.

Phụ cấp công tác lâu năm

Phụ cấp này sẽ được tính dựa trên mức lương cơ sở và hệ số phụ cấp của giáo viên, với các mức cụ thể như sau:

  • Đủ 05 – dưới 10 năm: 745.000 đồng/tháng đến 900.000 đồng/tháng.
  • Đủ 10 – dưới 15 năm: 1.043.000 đồng/tháng đến 1.260.000 đồng/tháng.
  • Đủ 15 năm trở lên: 1.490.000 đồng/tháng đến 1.800.000 đồng/tháng.

>>> Xem thêm: Chứng chỉ bảo mẫu mầm mon là gì? Lương bảo mẫu là bao nhiêu?

Trợ cấp lần đầu và chuyển vùng

Đối với trợ cấp này, giáo viên sẽ nhận 1.49 triệu đồng nếu nhận công tác trước 01/7/2023 và 1.8 triệu đồng nếu sau 01/7/2023, cộng thêm trợ cấp 12 tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.

Phụ cấp lưu động

Theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP thì giáo viên sẽ nhận được khoản phụ cấp lưu động từ 298.000 đồng/tháng đến 360.000 đồng/tháng, tùy thuộc vào thời điểm áp dụng.

Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số

Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số theo quy định Nghị định 76/2019/NĐ-CP đưa ra sẽ bằng 50% lương hiện hưởng và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

Phụ cấp đứng lớp

Áp dụng đối với giáo viên giữ chức vụ quản lý, chủ nhiệm bộ môn. Mức phụ cấp trách nhiệm được quy định cụ thể theo từng chức vụ, cấp quản lý và số tiết giảng dạy trên lớp sẽ được tính bằng lượng tiền cụ thể từng tiết học. Theo đó, phụ cấp này được tính bằng 4 mức theo tỷ lệ 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức lương cơ sở, tương ứng từ 180,000 đồng/tháng đến 900,000 đồng/tháng, phụ thuộc vào nhiệm vụ được phân công và giáo viên đảm nhận.

luong-giao-vien-mam-non
luong-giao-vien-mam-non

5 Ví dụ về cách tính lương giáo viên mầm non

Giả sử:

  • Giáo viên: Nguyễn Thị B
  • Chức vụ: Giáo viên mầm non hạng I
  • Thâm niên: 8 năm
  • Hệ số lương: 3.25
  • Nơi làm việc: Xã A, Huyện B, Tỉnh C
  • Lương cơ bản: 4.500.000 đồng/tháng

Tính toán:

  1. Lương cơ bản: 4.500.000 đồng/tháng
  2. Phụ cấp thâm niên:
  • Thâm niên 8 năm, thuộc nhóm từ 6 đến 10 năm thâm niên, tăng 5% so với lương cơ bản.
  • Phụ cấp thâm niên = 4.500.000 x 5% = 225.000 đồng/tháng
  1. Phụ cấp ưu đãi:
  • Giáo viên mầm non hạng I thuộc nhóm A2, áp dụng mức phụ cấp ưu đãi 30% đối với tổng lương (lương cơ bản + hệ số lương).
  • Phụ cấp ưu đãi = (4.500.000 + 4.500.000 x 3.25) x 30% = 4.050.000 đồng/tháng
  1. Phụ cấp đứng lớp:
  • Giả sử giáo viên có 20 tiết dạy/tuần, phụ cấp đứng lớp 120.000 đồng/tiết.
  • Phụ cấp đứng lớp = 20 tiết/tuần x 120.000 đồng/tiết = 2.400.000 đồng/tháng
  1. Tổng lương:
  • Tổng lương = Lương cơ bản + Phụ cấp thâm niên + Phụ cấp ưu đãi + Phụ cấp đứng lớp
  • Tổng lương = 4.500.000 + 225.000 + 4.050.000 + 2.400.000 = 11.175.000 đồng/tháng

Theo đó, hiện tại mức lương cao nhất của giáo viên mầm non là lương của giáo viên mầm non hạng I với hệ số 6,38, tương ứng với 11.484.000 đồng mỗi tháng chưa bao gồm phụ cấp.

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 104/2023/QH15, từ ngày 1/7/2024, sẽ tiến hành cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đề ra rằng khi cải cách tiền lương được thực hiện, hệ thống bảng lương mới sẽ được xây dựng dựa trên vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, thay thế cho hệ thống bảng lương hiện tại. Lương cũ sẽ được chuyển đổi sang lương mới, đảm bảo không thấp hơn mức lương hiện hành.

Theo thông báo của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, từ ngày 1/7/2024, tiền lương bình quân chung của cán bộ, công chức và viên chức dự kiến sẽ tăng khoảng 30%, bao gồm cả lương cơ bản và phụ cấp.

Từ năm 2025, mức lương này sẽ tiếp tục được điều chỉnh tăng thêm bình quân hàng năm khoảng 7%.

Khi cải cách tiền lương được thực hiện, lương của viên chức trong lĩnh vực giáo dục và y tế sẽ cao hơn so với các viên chức và công chức khác, do cải cách chính sách tiền lương liên quan đến việc thực hiện nghị quyết về phát triển toàn diện giáo dục và y tế.

Như vậy, dự kiến từ ngày 1/7/2024, tiền lương bình quân chung của cán bộ, công chức và viên chức sẽ tăng khoảng 30%, do đó lương của giáo viên mầm non trong khu vực công dự kiến sẽ vượt xa mức 11.484.000 đồng mỗi tháng hiện tại (chưa gồm phụ cấp). Ngoài ra, từ năm 2025, lương của giáo viên mầm non sẽ tiếp tục tăng bình quân hàng năm khoảng 7%.

Lưu ý: Về mức lương cao nhất của giáo viên mầm non sau khi cải cách tiền lương từ ngày 1/7/2024, hiện chưa có văn bản chính thức quy định cụ thể. Do đó, cần chờ văn bản chính thức để biết chi tiết về mức lương này.

Bạn có thể tham khảo bài viết cập nhật mức lương mới nhất tại đây

Công thức tính lương giáo viên mới cập nhật từ 1/7/2024

Lương giáo viên mầm non không chỉ phản ánh giá trị của nghề nghiệp mà còn là một yếu tố quan trọng quyết định sự ổn định và phát triển của ngành giáo dục mầm non. Trong bối cảnh kinh tế và xã hội liên tục thay đổi, việc cập nhật thông tin về mức lương, chính sách hỗ trợ, và các yếu tố ảnh hưởng trở nên vô cùng cần thiết.

Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn rõ nét hơn về lương giáo viên mầm non, từ đó có thể đưa ra những quyết định sáng suốt cho sự nghiệp và cuộc sống của mình. Hãy tiếp tục theo dõi và cập nhật những thay đổi mới nhất để đảm bảo quyền lợi và phát triển nghề nghiệp một cách bền vững.

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Giáo viên THCS hạng 3 là gì? Nhiệm vụ, tiêu chuẩn thăng hạng

Next Post

Cách tính lương giáo viên THPT cấp 3 mới ra trường 2025

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Bảng lương cho giáo viên THPT mới nhất

Cách tính lương giáo viên THPT cấp 3 mới ra trường 2025

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Cập nhật thông tin khóa học nghiệp vụ sư phạm đại học Đồng Nai 2025

Cập nhật thông tin khóa học nghiệp vụ sư phạm đại học Đồng Nai 2025

28/02/2025
0

Danh sách đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại Cần Thơ uy tín

Danh sách đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại Cần Thơ uy tín

25/02/2025
0

Lớp nghiệp vụ sư phạm tiểu học tại Tp. Hồ Chí Minh

Sư phạm tiểu học học trường nào ở TPHCM?

18/06/2025
0

lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống

Chiêu sinh lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống cấp chứng chỉ nhanh

20/02/2025
0

chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm y học 2021

Tuyển sinh khóa học chứng chỉ sư phạm y học cơ bản

11/07/2025
0

chứng chỉ sư phạm dạy nghề lái xe

Học chứng chỉ sư phạm dạy nghề lái xe ô tô ở đâu?

29/07/2025
0

Hà Nội

  • Cơ sở 1: Số 15, ngõ 167 Tây Sơn, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Cơ sở 2: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150​
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Hồ Chí Minh

  • Cơ sở 3: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP HCM
  • Cơ sở 4: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường Hòa Hưng, TP HCM
  • Hotline: 0819.163.111

Đà Nẵng

  • Cơ sở 5: 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
    • Chứng chỉ đấu thầu
    • Chứng chỉ HDV du lịch
    • Chứng chỉ tư vấn du học
  • Đào tạo
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Môi giới bất động sản
    • Đấu thầu
    • Hướng dẫn viên du lịch
    • Tư vấn du học
  • Tuyển dụng