Hiện nay tình trạng trốn thuế diễn ra ngày càng nhiều. Thực tế cho thấy, có rất nhiều vụ trốn thuế có tính chất nghiêm trọng được khui ra, khiến cho nhiều người tò mò về định nghĩa trốn thuế là gì? Các hành vi như thế nào được xem là trốn thuế. Mức xử phạt cao nhất dành cho hành vi này là bao nhiêu? Cùng Liên Việt Education tìm hiểu trong bài viết ngắn dưới đây để có được đáp án bạn nhé.
1 Trốn thuế là gì?
Trốn thuế là vi phạm chính sách thuế của Nhà nước thông qua việc các cá nhân, tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thuế. Hành vi này đã gây những tổn thất và nguy hiểm cho xã hội. Cũng như xâm phạm nghiêm trọng đến hệ thống quản lý kinh tế của Nhà Nước.
Nói một cách dễ hiểu, trốn thuế là việc cá nhân, tổ chức không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tốc độ phát triển của xã hội cũng như hệ thống quản lý kinh tế của Nhà Nước.
>>> Xem ngay: Nhiệm kỳ là gì? Vai trò ý nghĩa của một nhiệm kỳ
2 Các hành vi trốn thuế doanh nghiệp phổ biến
Căn cứ vào tài liệu pháp lý, cụ thể là tại Khoản 1 Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 (Sửa đổi, bổ sung năm 2017). Các hành vi dưới đây được coi là trốn thuế.
“- Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật;
– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;
– Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
– Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;
– Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017);
– Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017);
– Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017);
– Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.”
Tóm lại
Các hành vi như: Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, ghi sai trong sổ kế toán, không xuất hóa đơn khi bán hàng, cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa… Thì được xem là hành vi trốn thuế.
>>> Xem ngay: Miễn nhiệm là gì? Miễn nhiệm có phải đang bị kỷ luật không?
3 Các mức xử phạt đối với tội trốn thuế
Với những chia sẻ trên, bạn đã biết thế nào là trốn thuế? Vậy khi phạm phải tội trốn thuế thì người vi phạm sẽ bị xử phạt như thế nào?
Theo Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp… khi phạm phải tội trốn thuế sẽ bị xử phạt như sau:
Đối với cá nhân
“* Khung 1
Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm nếu:
Người nào thực hiện một trong các hành vi tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.
Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
* Khung 2
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
– Có tổ chức;
– Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
– Phạm tội 02 lần trở lên;
– Tái phạm nguy hiểm.
* Khung 3
Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm
* Hình phạt bổ sung
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Đối với pháp nhân thương mại
Pháp nhân thương mại phạm tội trốn thuế thì bị phạt như sau:
– Thực hiện một trong các hành vi quy định tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.
Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
– Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.”
Qua đó có thể thấy, trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tùy mức độ vi phạm nặng nhẹ mà có hình thức xử lý khác nhau. Do đó, các cá nhân, tổ chức nên thực hiện đúng với quy định của pháp luật.
>>> Tham khảo: Điều động là gì? Quy định của Nhà nước về điều động cán bộ công chức
4 Lời kết
Qua bài viết trên, bạn đã hiểu được trốn thuế là gì? Các hành vi gian lận và mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế ra sao? Hy vọng với những thông tin được chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu sâu hơn về hành vi này.