Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Mã số, tiêu chuẩn và cách xếp lương Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
22/09/2024
in Chức danh nghề nghiệp
1

Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin là tên gọi nhằm thể hiện trình độ, chuyên môn đối với các viên chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bài viết này Liên Việt Edu sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mã số, tiêu chuẩn và cách xếp lương chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) theo quy định hiện hành để quý bạn đọc có thê hiểu rõ hơn về cơ cấu và cách thức đánh giá năng lực của ngành CNTT.

  • 1 Mã số hạng chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin
  • 2 Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin
    • Công nghệ thông tin hạng I
      • Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
    • Công nghệ thông tin hạng II
      • Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
    • Công nghệ thông tin hạng III
      • Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
    • Công nghệ thông tin hạng IV
      • Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
  • 3 Cách để xếp lương chức danh nghề nghiệp CNTT

1 Mã số hạng chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin

Mã số chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin được quy định rõ ràng theo thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Chức danh Hạng Mã số
Chức danh CNTT  Hạng 1 V. 11.06.12
Chức danh CNTT Hạng 2 V. 11.06.13
Chức danh CNTT Hạng 3 V. 11.06.14
Chức danh CNTT Hạng 4 V. 11.06.15

2 Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo từng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin được quy định rõ tại Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Công nghệ thông tin hạng I

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng I sẽ như sau:

chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng hạng I
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng I

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

Đối với công nghệ thông tin hạng I cần đáp ứng tiêu chuẩn cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

  • Hiểu rõ chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước, pháp luật cũng như phương hướng, chiến lược phát triển đối với ngành CNTT.
  • Cần đảm bảo thành thạo các kiến thức chuyên môn, hiểu rõ về tình hình và hướng phát triển của ngành thông tin trong nước và thế giới để cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng, tiêu chuẩn trong công việc.
  • Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cũng như các quy định khác về pháp luật có liên quan.
  • Cần có khả năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, cũng như kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ, trình bày đề xuất phân công.
  • Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc theo các yêu cầu công việc (đối với cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số).

Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I như sau:

  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo về CNTT hoặc các ngành liên quan.
  • Đạt chứng chỉ chức danh nghề nghiệp về CNTT theo tiêu chuẩn.

Công nghệ thông tin hạng II

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng II sẽ như sau:

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

Đối với công nghệ thông tin hạng II cần đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tương tự như đối với hạng I.

Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II tương tự như đối với hạng I.

Công nghệ thông tin hạng III

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng III sẽ như sau:

chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng hạng III
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng III

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

Đối với công nghệ thông tin hạng III cần đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tương tự như đối với hạng I và II.

Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III tương tự như với hạng I và II.

Công nghệ thông tin hạng IV

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng IV sẽ như sau:

chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng hạng IV
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng IV

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

Đối với công nghệ thông tin hạng IV cần đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tương tự như đối với các hạng trên.

Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV tương tự như với hạng I, II và III.

3 Cách để xếp lương chức danh nghề nghiệp CNTT

Cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin được dựa theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Chức danh CNTT Hệ số lương
Chức danh CNTT hạng I Được hưởng 6 bậc của hệ số lương viên chức A3.1. 

Từ hệ số lương 6,20 – 8,00.

Chức danh CNTT hạng II Được hưởng hệ số lương viên chức A2.1

Từ hệ số lương 4,40 – 6,78.

Chức danh CNTT hạng III Hưởng hệ số lương đối của viên chức loại A1

Từ hệ số lương 2,34 – 4,98.

Chức danh CNTT hạng IV Được hưởng hệ số lương viên chức loại B.

Từ hệ số lương 1,86 – 4,06. 

Đối với trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên sẽ được tuyển dụng vào vị trí yêu cầu CDNN hạng IV sẽ được xếp vào bậc 2. Trường hợp có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự sẽ được hưởng 85% lương bậc 2 của CDNN hạng IV.

Lưu ý:

  • Mức lương cụ thể của mỗi chức danh nghề nghiệp CNTT còn phụ thuộc vào vị trí công việc, năng lực, kinh nghiệm cũng như hiệu quả công tác của người lao động.
  • Các đơn vị có thể xây dựng bảng lương riêng theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc thù của đơn vị.

Việc xây dựng và áp dụng khung chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin thống nhất giúp nâng cao năng lực hoạt động của ngành CNTT. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành CNTT Việt Nam, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước!

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp biên tập viên

Next Post

Mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Comments 1

  1. Phạm Tuấn Anh says:
    6 tháng ago

    Mình muốn đăng ký học chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp CNTT hạng 4 thì đăng ký thế nào ạ

    Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng