Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin là tên gọi nhằm thể hiện trình độ, chuyên môn đối với các viên chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bài viết này Liên Việt Edu sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mã số, tiêu chuẩn và cách xếp lương chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) theo quy định hiện hành để quý bạn đọc có thê hiểu rõ hơn về cơ cấu và cách thức đánh giá năng lực của ngành CNTT.
1 Mã số hạng chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin
Mã số chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin được quy định rõ ràng theo thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:
Chức danh | Hạng | Mã số |
Chức danh CNTT | Hạng 1 | V. 11.06.12 |
Chức danh CNTT | Hạng 2 | V. 11.06.13 |
Chức danh CNTT | Hạng 3 | V. 11.06.14 |
Chức danh CNTT | Hạng 4 | V. 11.06.15 |
2 Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin
Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo từng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin được quy định rõ tại Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT như sau:
Công nghệ thông tin hạng I
Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng I sẽ như sau:
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Đối với công nghệ thông tin hạng I cần đáp ứng tiêu chuẩn cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Hiểu rõ chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước, pháp luật cũng như phương hướng, chiến lược phát triển đối với ngành CNTT.
- Cần đảm bảo thành thạo các kiến thức chuyên môn, hiểu rõ về tình hình và hướng phát triển của ngành thông tin trong nước và thế giới để cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng, tiêu chuẩn trong công việc.
- Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cũng như các quy định khác về pháp luật có liên quan.
- Cần có khả năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, cũng như kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ, trình bày đề xuất phân công.
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc theo các yêu cầu công việc (đối với cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số).
Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I như sau:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo về CNTT hoặc các ngành liên quan.
- Đạt chứng chỉ chức danh nghề nghiệp về CNTT theo tiêu chuẩn.
Công nghệ thông tin hạng II
Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng II sẽ như sau:
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Đối với công nghệ thông tin hạng II cần đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tương tự như đối với hạng I.
Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II tương tự như đối với hạng I.
Công nghệ thông tin hạng III
Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng III sẽ như sau:
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Đối với công nghệ thông tin hạng III cần đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tương tự như đối với hạng I và II.
Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III tương tự như với hạng I và II.
Công nghệ thông tin hạng IV
Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp CNTT hạng IV sẽ như sau:
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Đối với công nghệ thông tin hạng IV cần đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tương tự như đối với các hạng trên.
Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV tương tự như với hạng I, II và III.
3 Cách để xếp lương chức danh nghề nghiệp CNTT
Cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin được dựa theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Chức danh CNTT | Hệ số lương |
Chức danh CNTT hạng I | Được hưởng 6 bậc của hệ số lương viên chức A3.1.
Từ hệ số lương 6,20 – 8,00. |
Chức danh CNTT hạng II | Được hưởng hệ số lương viên chức A2.1
Từ hệ số lương 4,40 – 6,78. |
Chức danh CNTT hạng III | Hưởng hệ số lương đối của viên chức loại A1
Từ hệ số lương 2,34 – 4,98. |
Chức danh CNTT hạng IV | Được hưởng hệ số lương viên chức loại B.
Từ hệ số lương 1,86 – 4,06. Đối với trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên sẽ được tuyển dụng vào vị trí yêu cầu CDNN hạng IV sẽ được xếp vào bậc 2. Trường hợp có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự sẽ được hưởng 85% lương bậc 2 của CDNN hạng IV. |
Lưu ý:
- Mức lương cụ thể của mỗi chức danh nghề nghiệp CNTT còn phụ thuộc vào vị trí công việc, năng lực, kinh nghiệm cũng như hiệu quả công tác của người lao động.
- Các đơn vị có thể xây dựng bảng lương riêng theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc thù của đơn vị.
Việc xây dựng và áp dụng khung chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin thống nhất giúp nâng cao năng lực hoạt động của ngành CNTT. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành CNTT Việt Nam, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước!