Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin là gì? Quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp nhân viên công nghệ thông tin ra sao? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của từng hạng gồm những gì? Mời quý học viên theo dõi thông tin qua bài viết dưới đây.
1 Phân hạng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin
Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của viên chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin sẽ được quy định bởi những điều luật cụ thể về tiêu chuẩn, nhiệm vụ riêng.
Trước đây, tiêu chuẩn CDNN công nghệ thông tin được quy định tại Thông tư 45/2017/TT-BTTTT. Sau đó, Bộ TT&TT đã có Thông tư 08/2022/TT-BTTTT sửa đổi và chia lại mã số các chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin như sau:
- Công nghệ thông tin hạng I – Mã V.11.06.12
- Công nghệ thông tin hạng II – Mã V.11.06.13
- Công nghệ thông tin hạng III – Mã V.11.06.14
- Công nghệ thông tin hạng IV – Mã V.11.06.15

Xem thêm: Các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội
2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên công nghệ thông tin
Các chức danh viên chức đang làm công nghệ thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải đáp ứng điều kiện về phẩm chất như sau:
- Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành, địa phương về thông tin và truyền thông.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Tự giác tu dưỡng, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm quyền, tư lợi; đoàn kết, đổi mới, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự hoàn thiện bản thân; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm công tác; tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học và đổi mới công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
- Tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; bảo đảm an ninh, bí mật của thông tin và an ninh, quốc phòng.
Xem thêm: Hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên được bố trí ra sao?
Tiêu chuẩn chức danh an toàn thông tin hạng I
Điều 9. Mục 2. Thông tư 08/2022 quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên công nghệ thông tin thuộc an toàn thông tin hạng I như sau:
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Hiểu rõ chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và phương hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin và an toàn thông tin;
- Thành thạo kiến thức chuyên môn; am hiểu tình hình và xu hướng phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật và ứng dụng công nghệ, nền tảng, tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
- Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo quy định của của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Có năng lực tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và trình bày các đề xuất phân công, các vấn đề đề xuất;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu công việc (cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số).
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Trình độ đại học trở lên với ngành đào tạo công nghệ thông tin hoặc đào tạo tương tự về công nghệ thông tin;
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin.
Chức danh nghề nghiệp nhân viên công nghệ thông tin
Tiêu chuẩn nghề nghiệp nhân viên công nghệ thông tin hạng II
Tiêu chuẩn chức danh an toàn thông tin hạng II được quy định tại Điều 10. Mục 2. Thông tư 08/2022 như sau:
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững chủ trương, pháp luật của Đảng và định hướng, chiến lược, chính sách phát triển của ngành công nghệ thông tin và an toàn thông tin;
- Thành thạo kiến thức chuyên môn; nắm bắt tình hình và xu hướng phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật và ứng dụng công nghệ, nền tảng, tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về CNTT, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và trình bày các vấn đề được phân công đề xuất, kiến nghị;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ/ tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu công việc (cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số).
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
- Có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn chức danh nghề ngành công nghệ thông tin.
Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng là gì?
Tiêu chuẩn chức danh an toàn thông tin hạng III
Tiêu chuẩn chức danh an toàn thông tin hạng III được quy định tại Điều 11. Mục 2. Thông tư 08/2022 như sau:
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và phương hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin và an toàn thông tin;
- Am hiểu tình hình và xu hướng phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới, có năng lực cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng, tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm với kỹ năng soạn thảo các khuyến nghị cụ thể và các tài liệu chuyên môn được đề xuất;
- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Sử dụng được ngoại ngữ/ tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về CNTT hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.

Tiêu chuẩn chức danh an toàn thông tin hạng IV
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Hiểu rõ chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và phương hướng phát triển, chiến lược, chính sách và các quy định của pháp luật trong ngành công nghệ thông tin và an toàn thông tin;
- Khả năng nghiên cứu, cập nhật và ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;
- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN viên chức chuyên ngành CNTT.
3 Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ dành cho cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh CNTT hạng I – Được hưởng 6 bậc hệ số lương của viên chức A3.1, từ hệ số lương 6,20 đến 8,00;
- Chức danh CNTT hạng II – Được hưởng hệ số lương của viên chức A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh CNTT hạng III – Hưởng hệ số lương đối với viên chức loại A1, từ 2,34 đến 4,98;
- Chức danh CNTT IV – Hưởng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu CDNN hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của CDNN hạng IV.
Hy vọng với những thông tin về chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin mang lại nhiều điều hữu ích cho quý anh/chị học viên. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để nắm được tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp khác nhé.