vụ của viên chức ngạch thư viện. Vậy quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thư viện được thể hiện như thế nào? Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu thông tin chi tiết nhé.
1 Phân hạng chức danh nghề nghiệp thư viện
Thư viện viên là người được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc và hưởng từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định. Hạng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện là tên gọi thể hiện năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của người làm trong chuyên ngành thư viện.
Mã chức danh nghề nghiệp nhân viên thư viện được quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL. Cụ thể, mã số và phân hạng CDNN viên chức chuyên ngành thư viện bao gồm:
- Thư viện viên hạng 1 – Mã: V.10.02.30
- Thư viện viên hạng 2 – Mã: V.10.02.05
- Thư viện viên hạng 3 – Mã: V.10.02.06
- Thư viện viên hạng 4 – Mã: V.10.02.07
Như vậy, chức danh nghề nghiệp thư viện được chia làm 3 hạng: Hạng II, III và IV. Trong đó hạng cao nhất là hạng II và thấp nhất là hạng IV. Việc thi thăng hạng, xét thăng hạng lên hạng cao hơn thì chức danh nghề nghiệp thư viện phải có các tiêu chuẩn cụ thể về nhiệm vụ, trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ khác nhau.

Xem thêm: Nhiệm vụ khuyến nông viên là gì?
2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thư viện
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện như sau:
- Trách nhiệm đối với công việc được giao và tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Tận tụy, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, chính kiến rõ ràng; khiêm tốn, thẳng thắn khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh chống sai phạm, tiêu cực; tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tôn trọng quyền của mọi người vào sử dụng thư viện theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến và nâng cao chất lượng các sản phẩm và dịch vụ của thư viện.
- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Không ngừng học tập và rèn luyện, nâng cao phẩm chất, trình độ và năng lực.

Xem thêm: Các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp văn thư lưu trữ
TIÊU CHUẨN CDNN THƯ VIỆN VIÊN HẠNG 1
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp nhân viên thư viện.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, chiến lược phát triển thư viện và văn hóa đọc;
- Có hiểu biết chuyên sâu về nghiệp vụ thư viện;
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, pháp luật, chương trình, chương trình hoạt động thư viện;
- Có khả năng tổ chức, hướng dẫn việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thư viện;
- Theo yêu cầu công việc, cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có trình độ sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, biết ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
TIÊU CHUẨN CDNN THƯ VIỆN VIÊN HẠNG 2
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thư viện.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, chiến lược phát triển thư viện và văn hóa đọc;
- Kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ thư viện được giao tham mưu, quản lý;
- Theo yêu cầu công việc, cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có trình độ sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, biết ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
TIÊU CHUẨN CDNN THƯ VIỆN VIÊN HẠNG 3
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng – Có yêu cầu tương tự với tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng CDNN thư viện viên hạng 2
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Am hiểu chủ trương, đường lối của đảng, chính sách pháp luật của dân tộc, chiến lược phát triển thư viện và văn hóa đọc;
- Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ thư viện;
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, tư vấn và quản lý các vấn đề quản lý.
- Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin;
- Theo yêu cầu công việc, cán bộ làm việc ở vùng dân tộc thiểu số có trình độ sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, biết ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
TIÊU CHUẨN CDNN THƯ VIỆN VIÊN HẠNG 4
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp thư viện ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Hiểu rõ các yêu cầu của pháp luật đối với công tác thư viện;
- Có kiến thức cơ bản về khoa học thư viện;
- Có khả năng hướng dẫn người sử dụng thư viện truy cập và sử dụng thông tin và thư viện;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Xem thêm: Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức
3 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp thư viện
Việc bổ nhiệm và xếp lương các chức danh thư viện tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của học viên.
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I và bậc lương của viên chức loại A3 và bậc 2 (A3.2), hệ số lương từ 5,75 đến 7,55.
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được xếp lương viên chức hạng A2, hạng nhì (A2.2), hệ số lương từ 4,00 ~ 6,38.
- Chức danh thủ thư bậc 3 hưởng lương ngạch viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV phù hợp với tiêu chuẩn thang bảng lương viên chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 đến 4,06
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa cập nhật các bạn nắm rõ chức danh nghề nghiệp thư viện hạng II, III, IV. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để hiểu rõ hơn tiêu chuẩn bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp của một số ngành nghề khác.