Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Bảng lương giáo viên THPT (cấp 3) từ 1/7/2024 bao nhiêu?

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
31/07/2024
in Chức danh nghề nghiệp
0

Lương của giáo viên đang là vấn đề được tranh luận nhiều nhất trong thời gian vừa qua. Rất nhiều người đã tỏ ra bức xúc và nêu rõ những điểm bất cập với mức lương của ngành giáo dục như hiện tại. Để giải quyết vấn đề này, Chính phủ cũng đã ban hành các văn bản pháp luật quy định mức lương cho nghề giáo nói chung. Vậy bảng lương của giáo viên THPT theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Cách tính lương của giáo viên THPT như thế nào? Tất cả những câu hỏi liên quan đến vấn đề lương của giáo viên sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây của Liên Việt. Mời các bạn theo dõi.

Bảng lương cho giáo viên THPT cập nhật mới nhất 2023
Bảng lương cho giáo viên THPT cập nhật mới nhất [current_date]

>>> Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên

  • 1 Cách tính lương giáo viên THPT (cấp 3)
  • 2 Bảng lương giáo viên cấp 3 theo quy định mới nhất
  • 3 Các khoản phụ cấp lương giáo viên THPT hiện nay
    • Phụ cấp ưu đãi
    • Phụ cấp khu vực
    • Phụ cấp thâm niên vượt khung
    • Phụ cấp lưu động
  • 4 Kết luận

1 Cách tính lương giáo viên THPT (cấp 3)

Căn cứ vào Điều 2 và Khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THPT. Giáo viên THPT sẽ được phân chức danh nghề nghiệp theo 3 hạng I, II, III và tương ứng với hệ số lương được hưởng theo từng hạng. Cụ thể:

  • Giáo viên THPT hạng III có mã số V.07.05.15, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98;
  • Giáo viên THPT hạng II có mã số V.07.05.14, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến 6,38;
  • Giáo viên THPT hạng I có mã số V.07.05.13, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến 6,78.

Đồng thời, căn cứ vào Mục a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV có đưa ra công thức tính mức lương của giáo viên THPT như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng

Trong đó, mức lương cơ sở từ 01/7/2023 theo quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.

Tính lương cho giáo viên THPT dựa theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP
Tính lương cho giáo viên THPT dựa theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Do công việc mang tính chất đặc thù, ngoài lương cơ sở giáo viên còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp thâm niên, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực,…Sau đó là khoản giảm trừ hàng tháng theo quy định từ việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, sau khi tổng các khoản lương được hưởng và các khoản khấu trừ. Ta sẽ có công thức tính lương của giáo viên THPT như sau:

Lương thực nhận giáo viên = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng

+ phụ cấp – tiền đóng bảo hiểm

Từ công thức trên, cụ thể bảng lương của giáo viên cấp 3 sẽ như thế nào? Thông tin sẽ được tiếp tục cập nhật dưới đây.

>>> Xem ngay: Lương giáo viên tiểu học theo quy định mới 7/2023

2 Bảng lương giáo viên cấp 3 theo quy định mới nhất

Bảng lương của giáo viên cấp 3 theo quy định mới nhất được áp dụng từ ngày 01/7/2023. Mức lương thực tế sẽ được phân theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với hệ số lương và cấp bậc.

Đơn vị tính: Đồng

Cấp bậc

Hệ số lương

Mức lương

I. Lương giáo viên THPT hạng 1
Bậc 1 4,40 7.920.000
Bậc 2 4,74 8.532.000
Bậc 3 5,08 9.144.000
Bậc 4 5,42 9.756.000
Bậc 5 5,76 10.368.000
Bậc 6 6,10 10.980.000
Bậc 7 6,44 11.592.000
Bậc 8 6,78 12.204.000
II. Lương giáo viên THPT hạng 2
Bậc 1 4,00 7.200.000
Bậc 2 4,34 7.812.000
Bậc 3 4,68 8.424.000
Bậc 4 5,02 9.036.000
Bậc 5 5,36 9.648.000
Bậc 6 5,70 10.260.000
Bậc 7 6,04 10.872.000
Bậc 8 6,38 11.484.000
III. Lương giáo viên THPT hạng 3
Bậc 1 2,34 4.212.000
Bậc 2 2,67 4.806.000
Bậc 3 3,00 5.400.000
Bậc 4 3,33 5.994.000
Bậc 5 3,66 6.588.000
Bậc 6 3,99 7.182.000
Bậc 7 4,32 7.776.000
Bậc 8 4,65 8.370.000
Bậc 9 4,98 8.964.000

>>> Xem thêm: Lương giáo viên mầm non năm 2025 bao nhiêu tiền?

3 Các khoản phụ cấp lương giáo viên THPT hiện nay

Ngoài tiền lương cơ sở, phụ cấp cũng là một trong những lợi ích mà giáo viên đặc biệt quan tâm. Bởi nó đáp ứng được công sức lao động, hỗ trợ tăng thêm mức thu nhập cho giáo viên trong những hoàn cảnh khó khăn. Các khoản phụ cấp lương cho giáo viên THPT dựa theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm:

Phụ cấp ưu đãi

Giáo viên THPT được hưởng phụ cấp ưu đãi theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định 244/2005/QĐ-TTg và Mục II Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi.

“II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH

  1. Mức phụ cấp
  2. b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
  3. c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;”.

Theo đó, giáo viên sẽ được hưởng mức 30% khi giảng dạy tại các trường THPT ở đồng bằng và 35% khi trực tiếp giảng dạy ở các nơi vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo.

Có hai mức phụ cấp ưu đãi dành cho giáo viên THPT dựa theo địa điểm giảng dạy
Có hai mức phụ cấp ưu đãi dành cho giáo viên THPT dựa theo địa điểm giảng dạy

Về cách tính như sau:

Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

>>> Xem ngay: Bảng lương giáo viên cấp 2 mới theo quy định 7/2023

Phụ cấp khu vực

Phụ cấp khu vực cũng là một trong những khoản mà giáo viên THPT được hưởng dựa theo Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT với công thức:

Mức tiền phụ cấp khu vực = Mức lương tối thiểu chung x hệ số phụ cấp khu vực

Tùy thuộc vào các yếu tố điều kiện để xác định phụ cấp và được chia ra gồm các mức 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Những nơi có điều kiện đặc biệt khó khăn, gian khổ như vùng hải đảo, quần đảo sẽ áp dụng mức phụ cấp là 1,0.

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Ngoài mức phụ cấp thâm niên như đã biết, nhà giáo còn được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu đủ điều kiện theo quy định. 

Căn cứ vào Mục 1 Chương II Thông tư 04/2005/TT-BNV về điều kiện thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch để xét phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:

“a) Cán bộ, công chức, viên chức đã có 3 năm (đủ 36 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội.”

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung cho ngạch viên chức là giáo viên THPT sẽ được hưởng = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh. Bắt đầu từ năm thứ 4 trở đi, nếu mỗi năm giáo viên đạt đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung sẽ được tính thêm 1%.

Phụ cấp thâm niên vượt khung cho giáo viên THPT khi đủ điều kiện theo ngạch viên chức
Phụ cấp thâm niên vượt khung cho giáo viên THPT khi đủ điều kiện theo ngạch viên chức

Phụ cấp lưu động

Phụ cấp lưu động dành cho giáo viên cấp 3 được áp dụng khi công tác trong những điều kiện đặc biệt dựa theo Mục 2 Chương II Thông tư 06/2005/TT-BNV.

“2. Đối tượng áp dụng

a) Mức 1, hệ số 0,2 áp dụng đối với những người làm việc ở các đơn vị:

Tổ, đội công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh phòng dịch, sinh đẻ có kế hoạch, sốt rét, bướu cổ ở vùng trung du;

Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục (kể cả hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế và những người trong thời gian thử việc) công tác tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà trong tháng có từ 15 ngày trở lên đi đến các thôn, bản, phum, sóc.”

Theo đó, mức hưởng phụ cấp lưu động của nhà giáo sẽ là 0,2 x mức lương cơ sở. Lương cơ sở theo quy định hiện hành đang là 1.800.000 đồng/tháng. Từ đó tính ra được số tiền giáo viên nhận về theo chính sách là 360.000 đồng/tháng.

Ngoài những chính sách phổ biến nêu trên, giáo viên THPT còn có thể được nhận thêm một số phụ cấp khác như: phụ cấp đặc thù, phụ cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức vụ. Để tìm hiểu kỹ hơn về các khoản phụ cấp này, mời các bạn tiếp tục theo dõi qua các bài viết tiếp theo của Liên Việt – Education.

>>> Đọc thêm: Giáo viên THCS hạng 2 là gì? Tiêu chuẩn thăng hạng mới nhất

4 Kết luận

Nội dung trên đây là toàn bộ thông tin đầy đủ về vấn đề “Bảng lương của giáo viên THPT (cấp 3) mới nhất” và cách tính lương theo các chức danh nghề nghiệp. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm những hiểu biết về lương trong ngành giáo dục nói chung và giáo viên cấp 3 nói riêng. Từ đó, đưa ra những kế hoạch và dự kiến trong tương lai cho nghề nghiệp của mình. 

Đồng thời, nếu muốn thăng hạng giáo viên để phát triển bản thân và có một vị trí vững chắc trong sự nghiệp trồng người. Đừng quên bổ sung cho mình một tấm chứng chỉ chức danh nghề nghiệp để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và cập nhật những kiến thức mới nhất.

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Cập nhật lương giáo viên mầm non năm nay tăng hay giảm?

Next Post

Công thức tính lương giáo viên mới cập nhật từ 1/7/2024

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Công thức tính lương giáo viên chi tiết

Công thức tính lương giáo viên mới cập nhật từ 1/7/2024

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng