Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 2 3 là gì? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non ra sao? Điều kiện thăng hạng và cách xếp lương giáo viên mầm non như thế nào? Cùng Liên Việt Education tìm hiểu tất tần tật thông tin về chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chuẩn Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo qua bài viết dưới đây.
1 Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm ba hạng: Giáo viên mầm non hạng I, Giáo viên mầm non hạng II, và Giáo viên mầm non hạng III, tương ứng với các mã số V.07.02.24, V.07.02.25, và V.07.02.26.
Theo Điều 2 thông tư này quy định mã số chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non như sau:
- Giáo viên mầm non hạng 3 – Mã số V.07.02.26: Giáo viên mầm non có trình độ trung cấp sư phạm mầm non hoặc tương đương, đã qua thời gian tập sự và được xếp loại tốt.
- Giáo viên mầm non hạng 2 – Mã số V.07.02.25: Giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương, đã qua thời gian tập sự và được xếp loại tốt.
- Giáo viên mầm non hạng 1 – Mã số V.07.02.24: Giáo viên mầm non có trình độ cử nhân sư phạm mầm non hoặc tương đương, đã qua thời gian tập sự và được xếp loại tốt.

2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được phân chia theo từng hạng, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3
Theo Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non hạng 3 về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Cụ thể như sau:
Nhiệm vụ |
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2
Theo Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non hạng 2 về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Cụ thể như sau:
Nhiệm vụ |
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1
Theo Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non hạng 1 về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Cụ thể như sau:
Nhiệm vụ |
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
|

3 Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, quy định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
- Viên chức đã được bổ nhiệm theo Thông tư liên tịch 20/2015 sẽ được chuyển sang các chức danh mới như sau:
- Giáo viên mầm non hạng IV hoặc III cũ → Bổ nhiệm vào hạng III mới (V.07.02.26) nếu đạt chuẩn trình độ.
- Giáo viên hạng II cũ → Bổ nhiệm vào hạng II mới (V.07.02.25).
- Giáo viên mầm non hạng II (V.07.02.25) được bổ nhiệm lên hạng I (V.07.02.24) nếu trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
4 Cách xếp lương giáo viên mầm non
Theo Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương với cán bộ, giáo viên cấp mầm non như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên mầm non được tính như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo đó Bảng lương giáo viên mầm non như sau:
Hạng | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Giáo viên mầm non hạng III (V.07.02.26) | 2,10 – 4,89 | 3.780.000 – 8.802.000 |
Giáo viên mầm non hạng II (V.07.02.25) | 2,34 – 4,98 | 4.212.000 – 8.964.000 |
Giáo viên mầm non hạng I (V.07.02.24) | 4,0 – 6,38 | 7.200.000 – 11.484.000 |

5 Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được quy định trong các Thông tư hiện hành. Dưới đây là điều kiện thăng hạng cho từng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II
Theo Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm hạng III (V.07.02.26).
- Trong 2 năm gần nhất, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có đạo đức tốt, không bị kỷ luật.
- Trình độ chuyên môn:
- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non (hoặc cao đẳng + cử nhân quản lý giáo dục).
- Có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo tiêu chuẩn hạng II.
- Đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo Thông tư 01/2021 và 08/2023.
- Có ít nhất 3 năm giữ hạng III hoặc tương đương (không tính thời gian tập sự).
- Thời gian công tác có đóng BHXH trước khi tuyển dụng có thể được tính theo quy định của Nghị định 115/2020 và 85/2023.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I
Theo Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm hạng II (V.07.02.25).
- Trong 5 năm công tác liền kề, có ít nhất 2 năm được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Đảm bảo phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt, không bị kỷ luật.
- Đáp ứng yêu cầu trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại Thông tư 01/2021 và 08/2023.
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phù hợp với tiêu chuẩn của giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại Thông tư 01/2021 và 08/2023.
- Các danh hiệu thi đua phải đạt trong thời gian giữ hạng II.
- Thời gian giữ hạng II (bao gồm cả thời gian hạng tương đương):
- Đảm bảo yêu cầu về thời gian theo quy định tại Thông tư 08/2023.
Lưu ý: Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thông qua các khóa học, tập huấn về chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non sẽ giúp giáo viên dễ dàng đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện để thăng hạng chức danh nghề nghiệp, nâng cao vị trí, thu nhập và phát triển nghề nghiệp.
Công ty Cổ phần Giáo dục Liên Việt là đơn vị liên kết với các trường được cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp. Hiện nay Liên Việt đang triển khai rất nhiều khoá học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non. Các khoá học được triển khai liên tục với lịch học đều đặn, linh hoạt phù hợp với nhu cầu học của nhiều người, đảm bảo tối ưu nhất thời gian học cho bạn.
Chi tiết về thời gian học, hình thức học, học phí, hồ sơ,… bạn đọc liên hệ Liên Việt qua hotline: 0962.780.856.
6 Câu hỏi thường gặp về chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Câu 1: Giáo viên mầm non hạng 1 2 3 là gì?
Giáo viên mầm non hạng I, II, III là các hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non, thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn của họ. Hạng I là hạng cao nhất, tiếp theo là hạng II, và hạng III là hạng thấp nhất.
Giáo viên mầm non hạng 3 là gì?
Giáo viên mầm non hạng 3 thường là những giáo viên mới ra trường, có trình độ từ trung cấp trở lên, và đang trong quá trình tích lũy kinh nghiệm.
Giáo viên mầm non hạng 2 là gì?
Giáo viên mầm non hạng 2 có trình độ từ cao đẳng sư phạm trở lên, có thể có thêm bằng cử nhân quản lý giáo dục, và đã có thời gian công tác nhất định.
Giáo viên mầm non hạng 1 là gì?
Giáo viên mầm non hạng 1 có trình độ từ đại học trở lên, có thể đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I, và có nhiều kinh nghiệm, thành tích trong giảng dạy.
Câu 2: Giáo viên mầm non cần bằng cấp gì?
Theo quy định hiện hành, tối thiểu giáo viên mầm non cần có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non. Tuy nhiên, ở nhiều nơi, các trường mầm non lại yêu cầu giáo viên có bằng cao đẳng hoặc đại học sư phạm.
Câu 3: Là một giáo viên mầm non cần phải làm gì?
Một giáo viên mầm non cần thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, và xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh, và đầy yêu thương.
Câu 4: Giáo viên mầm non cần chứng chỉ tiếng anh gì?
Giáo viên tiếng Anh mầm non cần có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 trở lên (tương đương A2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam) là yêu cầu tối thiểu, hoặc các chứng chỉ quốc tế như TOEFL ITP A2, CEFR A2.
Câu 5: Lương giáo viên mầm non tư thục là bao nhiêu?
Mức lương giáo viên mầm non tư thục thường dao động, nhưng trung bình từ 6 triệu đến 10 triệu đồng mỗi tháng. Một số trường mầm non tư thục cao cấp có thể trả mức lương cao hơn, từ 7 triệu đến 10 triệu đồng hoặc hơn, tùy thuộc vào kinh nghiệm, trình độ và chính sách của trường.
Xem thêm: Lớp đào tạo cấp chứng chỉ bảo mẫu cấp tốc [Online – Offline]
Bằng cách nỗ lực đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, các giáo viên có thể không chỉ nâng cao vị trí, thu nhập. Thêm vào đó còn thể hiện tầm quan trọng của vai trò mình trong việc định hình tương lai của trẻ em. Hãy cùng Liên Việt chung tay xây dựng một đội ngũ giáo viên mầm non vững mạnh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.