Nắm rõ các quy định về chức danh nghề nghiệp y tế là yêu cầu cần thiết đối với đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp mã số, tiêu chuẩn và những quy định mới nhất về chức danh nghề nghiệp ngành y tế, giúp viên chức cập nhật thông tin chính xác và có định hướng phát triển nghề nghiệp hiệu quả.
1 Chức danh nghề nghiệp y tế là gì?
Chức danh nghề nghiệp y tế là tên gọi thể hiện vị trí việc làm gắn với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức làm việc trong các cơ sở y tế công lập. Mỗi hạng chức danh tương ứng với một mã số, tiêu chuẩn về trình độ, kỹ năng và nhiệm vụ cụ thể. Đây là căn cứ để xác định hệ số lương, bổ nhiệm, xếp hạng và xét thăng hạng cho viên chức ngành y.

2 Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế được quy định tại các văn bản:
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ.
- Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp lĩnh vực y tế công cộng.
- Thông tư 02/2025/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh và kỹ thuật y.
Dưới đây là bảng tóm tắt các hạng, mã số và chức danh nghề nghiệp y tế dựa trên các quy định hiện hành:
Nhóm chức danh | Hạng | Mã số |
Bác sĩ | Bác sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.01.01 |
Bác sĩ chính (hạng II) | V.08.01.02 | |
Bác sĩ (hạng III) | V.08.01.03 | |
Bác sĩ y học dự phòng | Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) | V.08.02.04 |
Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) | V.08.02.05 | |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) | V.08.02.06 | |
Y sĩ | Y sĩ (hạng IV) | V.08.03.07 |
Y tế công cộng | Y tế công cộng cao cấp (hạng I) | V.08.04.08 |
Y tế công cộng chính (hạng II) | V.08.04.09 | |
Y tế công cộng (hạng III) | V.08.04.10 | |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng I | V.08.05.31 |
Điều dưỡng hạng II | V.08.05.11 | |
Điều dưỡng hạng III | V.08.05.12 | |
Điều dưỡng hạng IV | V.08.05.13 | |
Hộ sinh | Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 |
Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 | |
Hộ sinh hạng IV | V.08.06.16 | |
Kỹ thuật y | Kỹ thuật y hạng I | V.08.07.32 |
Kỹ thuật y hạng II | V.08.07.17 | |
Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 | |
Kỹ thuật y hạng IV | V.08.07.19 |
Bảng mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Phân hạng chức danh nghề nghiệp y tế giúp chuẩn hóa trình độ và năng lực chuyên môn trong ngành. Đây là cơ sở để tuyển dụng, bổ nhiệm và đào tạo các cán bộ, nhân viên y tế một cách bài bản. Mỗi hạng chức danh gắn liền với yêu cầu nghiệp vụ và quyền lợi rõ ràng, từ đó thúc đẩy viên chức phấn đấu và phát triển nghề nghiệp.

3 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành y tế mới nhất
Tiêu chuẩn về chung về đạo đức nghề nghiệp được quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2015 của Bộ y tế. Cụ thể như sau:
- Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe người dân.
- Hiểu và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế Việt Nam theo quy định.
- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình của pháp luật.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.
- Tôn trọng các quyền của người bệnh nhân.
- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp của mình.
Bên cạnh đó, tiêu chuẩn về nhiệm vụ, chuyên môn và nghiệp vụ đào tạo của chức danh nghề nghiệp ngành y tế mỗi hạng khác nhau sẽ được quy định riêng. Ví dụ: Bác sỹ cao cấp hạng I được quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2015 Bộ y tế. Bác sĩ chính được quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4 Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Việc ban hành Thông tư 02/2025/TT-BYT đã cập nhật nhiều nội dung mới về điều kiện thăng hạng đối với các nhóm ngành điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y. Dưới đây là tóm bảng tóm tắt các thông tin mới về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp y tế đối với các nhóm ngành này:
Chức vụ | Mã số | Điều kiện thăng hạng |
Điều dưỡng hạng I | V.08.05.31 | Để được dự xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II lên hạng I, viên chức cần:
|
Điều dưỡng hạng II | V.08.05.11 | Viên chức dự xét thăng hạng từ điều dưỡng hạng III lên hạng II phải có:
|
Điều dưỡng hạng III | V.08.05.12 | Viên chức dự xét thăng hạng từ điều dưỡng hạng IV lên hạng III phải có:
|
Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 | Viên chức dự xét thăng hạng từ hộ sinh hạng III lên hạng II phải có:
|
Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 | Viên chức dự xét thăng hạng từ hộ sinh hạng IV lên hạng III phải có:
|
Kỹ thuật y hạng I | V.08.07.32 | Viên chức dự xét thăng hạng từ kỹ thuật y hạng II lên hạng I phải có:
|
Kỹ thuật y hạng II | V.08.07.17 | Viên chức dự xét thăng hạng từ kỹ thuật y hạng III lên hạng II phải có:
|
Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 | Viên chức dự xét thăng hạng từ kỹ thuật y hạng IV lên hạng III phải có:
|
Bảng tóm tắt điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y 2025
Bên cạnh yêu cầu về năng lực nghiệp vụ hay thời gian công tác, sở hữu chứng chỉ chức danh nghề nghiệp cũng là điều kiện bắt buộc để các ứng viên giữ hạng, thăng hạng, tăng lương, xếp lương… Viên chức có nhu cầu xét thăng hạng cần chủ động bổ sung chứng chỉ để hoàn thiện hồ sơ và đáp ứng yêu cầu thăng hạng.

Việc hiểu và tuân thủ các quy định về chức danh nghề nghiệp y tế sẽ là cơ sở vững chắc để các viên chức ngành y phát triển và cống hiến hiệu quả trong công việc. Hy vọng bài viết của Liên Việt Edu sẽ là nguồn thông tin giúp các y, bác sĩ nắm bắt và cập nhật kịp thời các quy định mới nhất.
Để được tư vấn và lựa chọn khóa học chức danh nghề nghiệp phù hợp, quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 0962.780.856
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/