Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Cập nhật thông tin chức danh nghề nghiệp công tác xã hội 2025

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
27/03/2025
in Chức danh nghề nghiệp
0

Năm 2025, quy định về chức danh nghề nghiệp công tác xã hội có những thay đổi mới. Những điều chỉnh về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và chế độ đãi ngộ không chỉ đảm bảo tính chuyên nghiệp mà còn tạo động lực để viên chức phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu hỗ trợ trong xã hội. Chi tiết ra sao, mời cùng Liên Việt tìm hiểu tại đây!

  • 1 Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội là gì?
  • 2 Phân hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội
  • 3 Tiêu chuẩn CDNN chuyên ngành công tác xã hội
    • Tiêu chuẩn chung về đạo đức
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội
  • 4 Cách xếp lương cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội mới nhất

1 Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn của viên chức trong lĩnh vực công tác xã hội. Đây là căn cứ để tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong ngành. Ngoài ra, chức danh này còn liên quan đến việc phân loại, xếp lương và đánh giá hiệu quả công tác của viên chức.

CDNN công tác xã hội thể hiện vị trí, trình độ, năng lực của viên chức trong ngành
CDNN công tác xã hội thể hiện vị trí, trình độ, năng lực của viên chức trong ngành

Công tác xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giúp đỡ những người gặp khó khăn và vun đắp sự gắn kết trong cộng đồng. Để đảm bảo chất lượng đội ngũ, chức danh nghề nghiệp công tác xã hội được quy định với những tiêu chuẩn rõ ràng về năng lực, trình độ và chế độ đãi ngộ – thể hiện qua việc phân hạng, phân bậc các chức danh.

2 Phân hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn đào tạo của các chức danh nghề nghiệp viên chức công tác trong lĩnh vực công tác xã hội. Mỗi hạng chức danh sẽ có những tiêu chuẩn đáp ứng vị trí công việc đảm nhận.

Mã chức danh nghề nghiệp công tác xã hội được quy định tại Thông tư 30/2015/TTLT-BLĐTBXH- BNV ngày 19/8/2015 của Bộ Nội vụ. Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội. Đồng thời thông tư này cũng được áp dụng cho viên chức ngành công tác xã hội tại các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ an sinh xã hội.

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội bao gồm:

  • Công tác xã hội viên chính (hạng II) – Mã: V.09.04.01
  • Công tác xã hội viên (hạng III) – Mã: V.09.04.02
  • Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) – Mã: V.09.04.03

Có thể thấy chức danh nghề nghiệp công tác xã hội được chia làm 3 hạng. Hạng cao nhất là công tác xã hội viên chính hạng II, thấp nhất là nhân viên công tác xã hội hạng IV.

3 Tiêu chuẩn CDNN chuyên ngành công tác xã hội

Các tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội được quy định tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH. Những tiêu chuẩn này là cơ sở để tuyển dụng, sử dụng và đánh giá viên chức trong lĩnh vực công tác xã hội.

Tiêu chuẩn CDNN ngành công tác xã hội được nêu tại TT 26/2022/TT-BLĐTBXH
Tiêu chuẩn CDNN ngành công tác xã hội được nêu tại TT 26/2022/TT-BLĐTBXH

Tiêu chuẩn chung về đạo đức

Viên chức trong lĩnh vực công tác xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 3 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH. Các tiêu chuẩn đạo đức quy định tại đây áp dụng cho tất cả hạng viên chức gồm: công tác xã hội viên chính, công tác xã hội viên và nhân viên công tác xã hội. Sau đây là tóm tắt:

  • Có phẩm chất đạo đức, chính trị vững vàng, tuân thủ chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
  • Luôn đặt lợi ích của đối tượng lên hàng đầu, bảo vệ quyền lợi lâu dài và bền vững; tôn trọng quyền riêng tư, quyền tự quyết và bảo mật thông tin của đối tượng; hỗ trợ, khuyến khích họ đạt được mục tiêu phù hợp.
  • Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để trục lợi cá nhân, làm ảnh hưởng đến quá trình trợ giúp đối tượng.
  • Giữ thái độ tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và sẵn sàng chia sẻ với đồng nghiệp trong công việc.
  • Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của viên chức trong lĩnh vực công tác xã hội.
  • Chủ động học tập, trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
Viên chức ngành công tác xã hội phải có chuẩn mực đạo đức, lối sống tích cực
Viên chức ngành công tác xã hội phải có chuẩn mực đạo đức, lối sống tích cực

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính

Tại Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, quy định về tiêu chuẩn CDNN công tác xã hội viên chính (mã số: V.09.04.01) – đã đề cập chi tiết về nhiệm vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn đối với công tác xã hội viên chính. Sau đây là tóm tắt:

Tiêu chuẩn Nội dung tóm tắt
Nhiệm vụ
  • Chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có tính chuyên sâu về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng.
  • Tổ chức sàng lọc, phân loại, tiếp nhận đối tượng và đánh giá tâm sinh lý, sức khỏe, nhân thân, nhu cầu hỗ trợ.
  • Xây dựng, triển khai kế hoạch trợ giúp và thực hiện các dịch vụ chuyên sâu như tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi, giáo dục, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền.
  • Theo dõi, đánh giá quá trình can thiệp, thu thập dữ liệu, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng.
  • Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng, tổng kết, đánh giá nghiệp vụ và đề xuất sửa đổi, bổ sung quy trình công tác xã hội.
  • Nghiên cứu khoa học, biên soạn tài liệu đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên.
  • Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển dịch vụ công tác xã hội ngắn hạn và dài hạn.
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp (công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt…).
  • Trường hợp có bằng ngành khác phải bổ sung chứng chỉ, chứng nhận đào tạo công tác xã hội
  • Sở hữu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN công tác xã hội.
Chuyên môn, nghiệp vụ
  • Có khả năng chủ trì, tổ chức, phối hợp thực hiện hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội.
  • Biết phân tích, tổng hợp, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác xã hội.
  • Có khả năng hướng dẫn thực hành nghiệp vụ công tác xã hội theo đúng chuyên ngành đã được đào tạo.
  • Sử dụng công nghệ thông tin và có khả năng ngoại ngữ/tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác tại vùng đặc thù.

Bảng tóm tắt các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên

Căn cứ Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, quy định về tiêu chuẩn CDNN công tác xã hội viên chính (mã số: V.09.04.01) – đề cập chi tiết về nhiệm vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn đối với công tác xã hội viên chính. Sau đây là tóm tắt:

Tiêu chuẩn Nội dung tóm tắt
Nhiệm vụ
  • Chỉ đạo triển khai các nghiệp vụ công tác xã hội ở mức cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành.
  • Tiến hành sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng theo quy định.
  • Đánh giá tâm lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng.
  • Xây dựng và triển khai kế hoạch trợ giúp phù hợp cho đối tượng.
  • Cung cấp các dịch vụ công tác xã hội như tư vấn, tham vấn, trị liệu, giáo dục, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền.
  • Giám sát, đánh giá hoạt động can thiệp theo phân công, đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp khi cần thiết.
  • Hỗ trợ đối tượng trong quá trình hòa nhập cộng đồng.
  • Thu thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu và dự báo sự tiến triển của đối tượng.
  • Đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội, đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ.
  • Chủ trì/tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài, chương trình khoa học về công tác xã hội.
  • Chủ trì, tham gia biên soạn chương trình, tài liệu về công tác xã hội và tiến hành tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức, cộng tác viên.
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: giáo dục đặc biệt, công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các ngành KHXH phù hợp.
Chuyên môn, nghiệp vụ
  • Trường hợp tốt nghiệp đại học ở chuyên ngành khác, cần có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội (có thể thay thế bằng bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp hoặc chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội).
  • Sở hữu chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

Bảng tóm tắt các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH,  tiêu chuẩn CDNN nhân viên công tác xã hội (mã số: V.09.04.03) bao gồm: nhiệm vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn. Sau đây là tóm tắt:

Tiêu chuẩn Nội dung tóm tắt
Nhiệm vụ
  • Thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng theo sự phân công.
  • Hỗ trợ sàng lọc, phân loại, tiếp nhận đối tượng và đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân, nhu cầu của đối tượng.
  • Đề xuất và trực tiếp thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng trong phạm vi công việc được giao.
  • Tham gia cung cấp các dịch vụ công tác xã hội như tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, hòa giải, tuyên truyền.
  • Theo dõi, đánh giá hoạt động can thiệp và hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng.
  • Thu thập, phân tích dữ liệu, dự báo sự tiến triển của đối tượng. – Chịu trách nhiệm thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội theo phân công.
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành: công tác xã hội, tâm lý học, xã hội học, giáo dục đặc biệt hoặc lĩnh vực khoa học xã hội phù hợp.
  • Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên ở chuyên ngành khác, cần có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội hoặc chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội.
  • Sở hữu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Chuyên môn, nghiệp vụ
  • Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ công tác xã hội theo nhiệm vụ được giao.
  • Sử dụng tốt công nghệ thông tin cơ bản, có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số nếu làm việc tại khu vực đặc thù. Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả.
  • Giao tiếp tốt với đối tượng hỗ trợ.
  • Nhận diện và xác định nhu cầu trợ giúp của đối tượng.

Bảng tóm tắt các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội

(Lưu ý: Trên đây là nội dung đã được tóm tắt, để cập nhật thông tin đầy đủ nhất, vui lòng tìm hiểu tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.)

Tiêu chuẩn viên chức ngành công tác xã hội được quy định theo hạng cụ thể
Tiêu chuẩn viên chức ngành công tác xã hội được quy định theo hạng cụ thể

4 Cách xếp lương cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội mới nhất

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, hệ số lương áp dụng cho các chức danh nghề nghiệp trong ngành công tác xã hội được quy định như sau:

  • Công tác xã hội viên chính: Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), hệ số lương dao động từ 4,40 đến 6,78.
  • Công tác xã hội viên: Viên chức loại A1, hệ số lương dao động từ 2,34 đến 4,98.
  • Nhân viên công tác xã hội: Viên chức loại B, hệ số lương dao động từ 1,86 đến 4,06.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, mức lương của viên chức ngành công tác xã hội từ áp dụng từ ngày 1/7/2024 được tính như sau:

Mức lương viên chức ngành công tác xã hội = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2024 đã được điều chỉnh tăng lên 2.340.000 đồng/tháng.

Như vậy, bảng lương viên chức ngành công tác xã hội từ 1/7/2024 như sau:

Chức danh nghề nghiệp Mã số Hệ số lương Mức lương từ 1/7/2024 (đơn vị: đồng/tháng)
Công tác xã hội viên chính V.09.04.01 4,40 – 6,78 10.296.000 -15.865.200
Công tác xã hội viên V.09.04.02 2,34 – 4,98 5.475.600 -11.653.200
Nhân viên công tác xã hội V.09.04.03 1,86 – 4,06 4.352.400 – 9.500.400

Bảng tổng hợp hệ số lương và mức lương áp dụng theo CDNN công tác xã hội

(*Lưu ý: Bảng lương viên chức trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.)

Việc áp dụng hệ số lương theo từng nhóm viên chức giúp phân loại rõ ràng theo trình độ chuyên môn và trách nhiệm công việc. Đặc biệt, mức lương cơ sở tăng lên từ ngày 1/7/2024 góp phần cải thiện thu nhập cho viên chức ngành công tác xã hội, tạo động lực để gắn bó với nghề và nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ xã hội.

Mức lương chức danh nghề nghiệp công tác xã hội được điều chỉnh tăng từ 1/7/2024
Mức lương chức danh nghề nghiệp công tác xã hội được điều chỉnh tăng từ 1/7/2024

Theo đó, mức lương viên chức làm trong ngành công tác xã hội hiện nay thấp nhất không ít hơn 4.352.400 đồng/tháng, cao nhất không ít hơn 15.865.200 đồng/tháng. Cùng với các khoản trợ cấp, phụ cấp, mức lương góp phần đảm bảo đời sống viên chức, đồng thời phản ánh sự ghi nhận đối với vai trò và trách nhiệm của viên chức trong ngành.

Cập nhật thông tin về chức danh nghề nghiệp công tác xã hội giúp viên chức nắm rõ tiêu chuẩn, nhiệm vụ và chế độ đãi ngộ trong ngành, từ đó có kế hoạch và lộ trình làm việc hiệu quả. Quý viên chức còn điều gì thắc mắc hoặc quan tâm đến chứng chỉ chức danh nghề nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ với Liên Việt để được hỗ trợ!

Đánh giá bài viết post
Previous Post

Cập nhật quy định chức danh nghề nghiệp bảo vệ rừng mới nhất 2025

Next Post

Cập nhật quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới 2025

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

Cập nhật quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới 2025

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng