Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2023, lương của cán bộ công viên chức sẽ được tăng. Vậy theo quy định mới này thì lương cán bộ xã hiện nay được bao nhiêu tiền một tháng? Quy định của Nhà Nước về nâng lương đối với cán bộ xã hiện nay ra sao? Bảng lương mới dành cho cán bộ xã như thế nào? Cùng Liên Việt Education tìm hiểu chi tiết trong bài viết ngắn dưới đây bạn nhé.
>>> Xem thêm: Hệ số lương của giáo viên là gì?
1 Cách tính lương cán bộ xã
Theo Thông tư 10/2023/TT-BNV, kể từ ngày mùng 1 tháng 7 năm 2023. Cách tính lương của cán bộ, công chức cấp xã được tính theo công thức như sau:
Lương cán bộ xã = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Tức là, kể từ ngày 1/7/2023 mức lương mới dành cho cán bộ, công chức cấp xã được bằng mức lương cơ sở mới (1.8000đ/ tháng) x hệ số lương hiện hưởng.
Ví dụ: Mức lương đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã lần lượt là 4.230.000 đồng/tháng (với hệ số lương là 2,35) và 5.130.000 đồng/tháng (với hệ số lương là 2,85).
2 Bảng lương cán bộ xã theo quy định mới
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 5 Nghị Định 92/2009/NĐ-CP quy định xếp các bậc lương của cán bộ xã theo chức vụ, trình độ chuyên môn…cụ thể như sau:
Bảng lương cán bộ xã phường xếp theo chức vụ
STT | Chức vụ | Hệ số lương | |
Bậc 1 | Bậc 2 | ||
1 | Bí thư đảng ủy | 2.35 | 2.85 |
2 | Phó Bí thư đảng ủy
Chủ tịch Hội đồng nhân dân Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2.15 | 2.65 |
3 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1.95 | 2.45 |
4 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Chủ tịch Hội Nông dân Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1.75 | 2.25 |
>>> Xem thêm: Lương giảng viên đại học bao nhiêu?
STT | Chức vụ | Mức lương (VNĐ) | |
Bậc 1 | Bậc 2 | ||
1 | Bí thư đảng ủy | 4.230.000 | 5.130.000 |
2 | Phó Bí thư đảng ủy
Chủ tịch Hội đồng nhân dân Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
3.870.000 | 4.770.000 |
3 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
3.510.000 | 4.410.000 |
4 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Chủ tịch Hội Nông dân Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
3.150.000 | 4.050.000 |
Mức lương cán bộ cấp xã theo trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
Bậc lương cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, như sau:
Mức lương cán bộ xã tốt nghiệp đại học
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương(VNĐ) |
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Mức lương cán bộ xã tốt nghiệp cao đẳng
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương(VNĐ) |
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 |
Mức lương cán bộ xã tốt nghiệp trung cấp
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương(VNĐ) |
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.184.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
>>> Xem thêm: Lương giáo viên mầm non năm 2024 bao nhiêu tiền?
3 Quy định nâng lương cán bộ xã
Căn cứ theo tài liệu pháp lý, cụ thể là Điều 17 Nghị Định 33/2023/NĐ-CP quy định chi tiết về việc cán bộ, công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào theo đạt chuẩn theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Được quy định tại Nghị Định trên thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên. Nâng bậc lương theo thời hạn, kéo dài thời gian nâng bậc lương cán bộ xã theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định này, cán bộ xã được hưởng lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ và các khoản phụ cấp theo quy định.
Tuy nhiên, để được nâng lương thường xuyên, cán bộ xã phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao, đạt được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
- Có thời gian giữ bậc lương hiện hưởng ít nhất là 12 tháng (đủ 1 năm), trừ trường hợp nâng lương lần sau liền kề.
- Không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian giữ bậc lương hiện hưởng.
- Mức lương được nâng khi nâng lương thường xuyên
>>> Xem ngay: Phân biệt cán bộ – công chức – viên chức
4 Các loại phụ cấp cán bộ xã
Cũng như cán bộ, viên chức hoạt động trong các ngành khác. Ngoài lương cơ bản bảng lương cán bộ xã còn được cộng thêm các khoản phụ cấp. Các khoản phụ cấp này được Chính Phủ quy định chi tiết tại Nghị Định số 34/2019/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 24/4/2019.
Các khoản phụ cấp theo tính chất công việc
Các khoản phụ cấp của cán bộ xã được phân theo tính chất công việc bao gồm:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Được hưởng theo chức vụ đảm nhiệm.
- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Được hưởng theo thời gian giữ bậc lương hiện hưởng vượt khung.
- Phụ cấp trách nhiệm công vụ: Được hưởng theo chức danh, nhiệm vụ được giao.
- Phụ cấp công tác đảng, đoàn, hội: Được hưởng theo chức vụ, nhiệm vụ được giao.
- Phụ cấp công tác dân tộc: Được hưởng đối với cán bộ xã là người dân tộc thiểu số.
- Phụ cấp đặc biệt: Được hưởng đối với cán bộ xã làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
>>> Xem thêm: Công chức là gì? Điều kiện thi tuyển công chức hiện nay
Các khoản phụ cấp của cán bộ xã được hưởng theo quy định của Pháp luật
Bên cạnh đó, các cán bộ xã, phường còn được hưởng các khoản phụ cấp khác theo quy định của pháp luật. Như sau:
Mức phụ cấp cán bộ xã được quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 09 tháng 07 năm 2022 của Bộ Nội vụ. Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc lực lượng vũ trang.
- Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo được quy định theo hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,1 đến 0,6.
- Mức phụ cấp thâm niên vượt khung được quy định theo mức lương hiện hưởng, hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và thời gian giữ bậc lương hiện hưởng vượt khung.
- Mức phụ cấp trách nhiệm công vụ được quy định theo mức lương hiện hưởng, hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và loại công việc, chức danh.
- Mức phụ cấp công tác đảng, đoàn, hội được quy định theo mức lương hiện hưởng, hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và loại công việc, chức danh.
- Mức phụ cấp công tác dân tộc được quy định theo mức lương hiện hưởng, hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và khu vực công tác.
- Mức phụ cấp đặc biệt được quy định theo mức lương hiện hưởng, hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và khu vực công tác.
- Các khoản phụ cấp khác được quy định theo quy định của pháp luật.
>>> Xem ngay: Chuyên viên là gì? Mã ngạch chuyên viên bao nhiêu?
Lời kết
Qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết, chắc hẳn bạn đã nắm bắt được những thông tin mới nhất về lương cán bộ xã năm 2023. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Ghé thăm Liên Việt thường xuyên để cập nhật những thông tin mới nhất bạn nhé.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC LIÊN VIỆT
Hà Nội
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 1800.6581
Email: lienhe@lienviet.edu.vn
Website: https://lienviet.edu.vn/