Bạn đang tìm hiểu về ngạch công chức là gì? Để được thi nâng ngạch công chức cần phải có những tiêu chuẩn như thế nào?… Hãy theo dõi bài viết ngắn dưới đây của Liên Việt Education để giải đáp những thắc mắc trên bạn nhé.
>>> Tham khảo: Điều kiện chuyển ngạch viên chức quy định như thế nào?
1 Ngạch công chức là gì?
Ngạch công chức là một thuật ngữ thường được sử dụng trong hệ thống hành chính và quản lý Nhà Nước. Để chỉ một nhóm các vị trí công việc cụ thể hoặc lĩnh vực công việc trong nền tảng hành chính của một cơ quan hoặc tổ chức Chính Phủ. Cụ thể, ngạch công chức thường bao gồm các vị trí công việc có cùng một loại chức danh hoặc đặc điểm công việc chung.
Mỗi ngạch công chức có thể có các quy định về quyền lợi, nhiệm vụ và tiêu chuẩn tuyển dụng riêng biệt. Các ngạch công chức thường được sắp xếp theo cấp bậc và thăng tiến dựa trên các quy định, tiêu chuẩn của cơ quan hoặc tổ chức quản lý. Việc này giúp quản lý tài nguyên nhân lực và thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp của nhân viên công chức.
2 Danh mục mã ngạch công chức 2024 hiện nay
Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và Viên chức sửa đổi và bổ sung năm 2019. Bao gồm 6 ngạch công chức, cụ thể: Chuyên viên cao cấp và tương đương, Chuyên viên chính và tương đương. Chuyên viên và tương đương, Cán sự và tương đương, Nhân viên và ngạch khách theo quy định của Chính phủ. Dưới đây là danh sách mã ngạch công chức hiện nay. Cùng theo dõi để có thêm thông tin bạn nhé.
Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức A3, loại A3.1)
STT | Ngạch | Mã Số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên cao cấp | 1.001 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên cao cấp | 4.023 | Thanh tra |
3 | Kế toán viên cao cấp | 6.029 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A3.2) |
4 | Kiểm tra viên cao cấp thuế | 6.036 | Thuế |
5 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | 8.049 | Hải Quan |
6 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | 7.044 | Ngân hàng |
7 | Kiểm toán viên cao cấp | 6.041 | Kiểm toán NN |
8 | Chấp hành viên cao cấp | 3.299 | Thi hành án dân sự |
9 | Thẩm tra viên cao cấp | 3.230 | |
10 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường | 21.187 | Quản lý thị trường |
>>> Xem thêm: Cán bộ là gì? Biệt phái, luân chuyển, điều động cán bộ là gì?
Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức A2, loại A2.1)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên chính | 1.002 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên chính | 4.024 | Thanh tra |
3 | Kế toán viên chính | 6.030 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A2.2) |
4 | Kiểm tra viên chính thuế | 6.037 | Thuế |
5 | Kiểm tra viên chính hải quan | 8.050 | Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản chính | 19.220 | Dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 7.045 | Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên chính | 6.042 | Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên trung cấp | 3.300 | Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên chính | 3.231 | |
11 | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 | Quản lý thị trường |
12 | Kiểm dịch viên chính động vật | 9.315 | Nông nghiệp (Công chức A2.2) |
13 | Kiểm dịch viên chính thực vật | 9.318 | |
14 | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 | |
15 | Kiểm lâm viên chính | 10.225 | Nông nghiệp |
16 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 | |
17 | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 | |
18 | Văn thư viên chính | 2.006 | Văn thư |
Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức loại A1)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên | 1.003 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên | 4.025 | Chuyên ngành thanh tra |
3 | Kế toán viên | 6.031 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên thuế | 6.038 | Thuế |
5 | Kiểm tra viên hải quan | 8.051 | Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 | Dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên ngân hàng | 7.046 | Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên | 6.043 | Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên sơ cấp | 3.301 | Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên | 3.232 | |
11 | Thư ký thi hành án | 3.302 | |
12 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 | Quản lý thị trường |
13 | Kiểm dịch viên động vật | 9.316 | Nông nghiệp |
14 | Kiểm dịch viên thực vật | 9.319 | |
15 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 | |
16 | Kiểm lâm viên | 10.226 | |
17 | Kiểm ngư viên | 25.310 | |
18 | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 | |
19 | Văn thư viện | 2.007 | Văn thư |
>>> Xem thêm: Viên chức là gì? Thi viên chức là gì?
Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức loại A0)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Cán sự | 1.004 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Kế toán viên trung cấp | 6.032 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
3 | Kiểm tra viên trung cấp thuế | 6.039 | Thuế |
4 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan | 8.052 | Hải Quan |
5 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường | 21.190 | Quản lý thị trường |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp | 19.222 | Dự trữ quốc gia |
7 | Thủ kho bảo quản | 19.223 | |
8 | Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng | 7.048 | Ngân hàng |
Ngạch nhân viên (Xếp lương công chức loại B)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) | 1.005 | làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính |
2 | Nhân viên thuế | 6.040 | Thuế |
3 | Nhân viên hải quan | 8.053 | Hải Quan |
4 | Nhân viên Tiền tệ – Kho quỹ | 7.047 | Ngân hàng |
5 | Thư ký trung cấp thi hành án | 3.303 | Thi hành án dân sự |
6 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | 9.317 | Nông nghiệp |
7 | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | 9.320 | |
8 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều | 11.083 | |
9 | Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 | |
10 | Kiểm ngư viên trung cấp | 25.311 | |
11 | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | 25.314 | |
12 | Văn thư viên trung cấp | 2.008 | Văn thư |
13 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 6.035 |
Ngạch khác theo quy định của Chính phủ
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1) | 19.224 | Dự trữ quốc gia |
3 Điều kiện nâng ngạch công chức mới 2023
Điều kiện để thi nâng ngạch công chức được quy định cụ thể tại Khoản 9 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi năm 2019, sửa đổi. Cụ thể:
- “Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm thi nâng ngạch.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ của ngạch công chức đăng ký dự thi. Riêng chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, công chức sẽ được coi là đáp ứng yêu cầu nếu có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học hoặc được miễn thi.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức. Nếu trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp và dùng để xếp lương thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
- Khi đó, thời gian tương đương này phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ.
- Ngoài điều kiện bản thân công chức, để được đăng ký dự thi nâng ngạch còn phải căn cứ vào:
- Vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của cơ quan, tổ chức sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
Theo đó, các công chức cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên. Đồng thời, dựa vào số lượng của chỉ tiêu nâng ngạch từ các cơ quan đã được phê duyệt và cơ cấu của ngạch công chức áp dụng ở thời điểm hiện tại.
>>> Xem thêm: Công chức là gì? Công chức loại A, B, C và điều kiện thi tuyển
4 Hình thức thi nâng ngạch công chức
Tính đến thời điểm hiện tại, hình thức thi, thời gian, trình tự và thủ tục để các đối tượng nâng ngạch công chức được quy định cụ thể tại Nghị định 138/2020/ NĐ-CP như sau:
- Nâng ngạch lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương. Hình thức: Thi viết đề án tối đa 08 tiếng và thi bảo vệ đề án tối đa 30 phút.
- Nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, hình thức: Thi viết.
- Nâng ngạch lên ngạch cán sự hoặc tương đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương, hình thức: Thi viết.”
>>> Xem thêm: Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức ra sao? Khác nhau thế nào?
5 Lời kết
Với những chia sẻ trên của Liên Việt Education bạn đã nắm bắt được ngạch công chức là gì? Điều kiện dự thi nâng ngạch công chức cũng như hình thức thi. Từ đó, có được kế hoạch cụ thể cho việc thi công chức của mình trong thời gian sắp tới.
Chúc bạn thành công!