Bạn đang quan tâm đến chức danh nghề nghiệp viên chức và mong muốn tìm hiểu đầy đủ thông tin về nó? Nội dung bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về chức danh nghề nghiệp viên chức như: khái niệm, hạng, điều kiện, tiêu chuẩn, quyền lợi, quy trình bổ nhiệm. Hãy cùng Liên Việt tìm hiểu ngay nhé!
1 4 hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ, hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức được chia thành 4 hạng:
Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng I
- Là hạng cao nhất trong hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Áp dụng đối với viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và có khả năng lãnh đạo, quản lý.
- Viên chức hạng I được giao nhiệm vụ chủ trì, tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ phức tạp, có tính chất quyết định trong lĩnh vực công tác.
Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng II
- Áp dụng đối với viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá, có một số kinh nghiệm thực tiễn và có khả năng tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo.
- Viên chức hạng II được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo trong việc giải quyết các công việc chuyên môn, nghiệp vụ; chủ trì, tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất phức tạp.
Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng III
- Áp dụng đối với viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản, có khả năng thực hiện tốt các yêu cầu công việc được giao.
- Viên chức hạng III được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng dẫn, chỉ đạo của viên chức có thẩm quyền.
Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng IV
- Là hạng chức danh thấp nhất trong hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Áp dụng đối với viên chức mới được bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc mới được thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp khác lên hạng IV.
- Viên chức hạng IV được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ đơn giản theo hướng dẫn, chỉ đạo của viên chức có thẩm quyền.
2 Tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp viên chức
Viên chức đóng vai trò quan trọng trong bộ máy hành chính nhà nước, góp phần thiết yếu vào sự phát triển của đất nước. Để đảm bảo đội ngũ chất lượng, viên chức cần đáp ứng tốt tiêu chuẩn về đạo đức và chuyên môn, nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn về đạo đức
Đạo đức là nền tảng cho mọi hoạt động của con người, đặc biệt là đối với những người đảm nhận trọng trách quản lý nhà nước, phục vụ nhân dân như viên chức. Do đó, việc đề ra và thực hiện nghiêm túc các tiêu chuẩn về đạo đức đối với viên chức đóng vai trò vô cùng quan trọng, cụ thể:
- Có trình độ học vấn theo quy định đối với từng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sáng.
- Có năng lực thực hiện tốt các yêu cầu công việc được giao.
Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ được quy định cụ thể đối với từng lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau. Dưới đây là những tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ mà giáo viên và bác sĩ cần đáp ứng!
Giáo viên
- Hạng I: Phải có trình độ đại học sư phạm, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm giảng dạy.
- Hạng II: Phải có trình độ đại học sư phạm, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm giảng dạy.
- Hạng III: Phải có trình độ cao đẳng sư phạm, có ít nhất 2 năm kinh nghiệm giảng dạy.
- Hạng IV: Phải có trình độ trung cấp sư phạm.
Bác sĩ
- Hạng I: Phải có trình độ bác sĩ chuyên khoa II trở lên, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh.
- Hạng II: Phải có trình độ bác sĩ chuyên khoa I, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh.
- Hạng III: Phải có trình độ bác sĩ đa khoa, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh.
- Hạng IV: Phải có trình độ trung cấp y.
3 2 hình thức đánh giá đạt tiêu chuẩn CDNN viên chức
Viên chức được xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thông qua thi hoặc xét theo quy định của pháp luật.
Thi chức danh nghề nghiệp viên chức
Viên chức thi theo đề cương thi được Bộ Nội vụ ban hành:
- Đề thi bao gồm phần lý thuyết và phần thực hành, đánh giá kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hành của viên chức.
- Viên chức đạt điểm thi từ 60/100 điểm được xem là đạt tiêu chuẩn CDNN.
Xét chức danh nghề nghiệp viên chức
Viên chức được xét dựa vào hồ sơ và kết quả công tác:
- Hồ sơ: Bằng cấp, chứng chỉ, giấy tờ liên quan đến trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; bản đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức trong thời gian qua.
- Kết quả công tác: Hoàn thành xuất sắc hoặc tốt nhiệm vụ được giao, có nhiều sáng kiến, thành tích đóng góp cho đơn vị.
4 Quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức
Quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức là một phần quan trọng trong công tác quản lý viên chức, góp phần đảm bảo tuyển dụng, bổ nhiệm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Chi tiết về quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức bao gồm các điều kiện cần thiết, hồ sơ cần nộp và thủ tục thực hiện.
Điều kiện bổ nhiệm
Để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp (CDNN), viên chức cần đáp ứng đầy đủ hai điều kiện sau:
- Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
- Có kết quả thi hoặc xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Hồ sơ bổ nhiệm
Để được xem xét bổ nhiệm CDNN, viên chức cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm:
1.Đơn đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
- Mẫu đơn tại đây: Đơn được viết tay hoặc đánh máy theo mẫu quy định.
- Nội dung đơn phải nêu rõ họ tên, chức danh, chức vụ hiện tại của viên chức; chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm; lý do đề nghị bổ nhiệm; cam kết đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
- Đơn phải có chữ ký của viên chức và xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi viên chức đang công tác.
2. Quyết định thi hoặc kết quả xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua hình thức thi, phải có quyết định thi hoặc kết quả thi đạt từ 60 điểm trở lên.
- Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua hình thức xét, phải có quyết định xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
3. Bản sao bằng cấp, chứng chỉ
- Bao gồm bản sao bằng cấp, chứng chỉ liên quan đến trình độ học vấn và chuyên môn của viên chức.
- Bản sao phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Giấy khai sinh
- Bản sao giấy khai sinh của viên chức.
- Bản sao phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
5. Sổ hộ khẩu
- Bản sao sổ hộ khẩu của viên chức.
- Bản sao phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
6. Giấy tờ chứng minh sức khỏe
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, có kết luận đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
7. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể cần thêm một số giấy tờ khác như:
- Quyết định tuyển dụng.
- Quyết định bổ nhiệm vào vị trí việc làm hiện tại.
- Quyết định điều động, chuyển công tác (nếu có).
- Giấy khen, bằng khen (nếu có).
- Các giấy tờ chứng minh kinh nghiệm công tác (nếu có).
Lưu ý:
- Hồ sơ bổ nhiệm CDNN viên chức phải được lập thành hai bộ, một bộ lưu tại cơ quan chủ quản và một bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xét duyệt.
- Hồ sơ bổ nhiệm CDNN viên chức phải được nộp trong thời hạn quy định.
- Việc bổ nhiệm CDNN viên chức phải được thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Thủ tục bổ nhiệm
Thủ tục bổ nhiệm CDNN viên chức được thực hiện theo 3 bước sau:
Bước 1: Viên chức nộp hồ sơ bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền
Viên chức có thể nộp hồ sơ tại:
- Cơ quan chủ quản của viên chức (đối với viên chức đang công tác).
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (đối với viên chức mới được tuyển dụng hoặc được miễn tập sự).
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và tổ chức thi hoặc xét cho viên chức theo quy định
- Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua thi: Tổ chức kỳ thi theo quy định. Kỳ thi bao gồm phần thi lý thuyết và phần thi thực hành.
- Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua xét: Tổ chức kỳ xét theo quy định. Kỳ xét bao gồm phần xét hồ sơ và phần phỏng vấn.
Bước 3: Sau khi có kết quả thi hoặc xét, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cho viên chức
Nếu viên chức đạt kết quả thi hoặc xét từ 60 điểm trở lên, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cho viên chức. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Họ tên, chức danh, chức vụ hiện tại của viên chức;
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm;
- Ngày bổ nhiệm;
- Căn cứ pháp lý;
- Chữ ký của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền.
Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì? Mã số, tiêu chuẩn ra sao?
5 Chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định trong Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/11/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 17/12/2020 quy định về quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều kiện thăng hạng
Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, viên chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn.
- Có thâm niên công tác theo quy định.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian qua.
Hồ sơ thăng hạng
Hồ sơ thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm các loại giấy tờ sau:
Đơn đề nghị thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
- Đơn được viết tay hoặc đánh máy theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Ghi rõ họ và tên, chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ, chức danh nghề nghiệp đề nghị thăng hạng, cơ quan công tác.
- Nêu rõ lý do đề nghị thăng hạng.
- Ký tên và đóng dấu xác nhận của viên chức và người đứng đầu cơ quan công tác.
Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ:
Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Bản sao bằng cấp, chứng chỉ:
Đã công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Giấy khai sinh:
Bản sao giấy khai sinh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Sổ hộ khẩu:
Bản sao sổ hộ khẩu có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Giấy tờ chứng minh sức khỏe:
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Báo cáo kết quả công tác trong thời gian qua:
Báo cáo do viên chức tự viết, nêu rõ những thành tích, kết quả công tác đã đạt được trong thời gian qua.
Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật:
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có thể có thêm các giấy tờ khác cần thiết.
Lưu ý:
- Hồ sơ được nộp theo đúng số lượng, quy định và thời gian quy định.
- Các bản sao phải được sao chụp rõ ràng, không tẩy xóa, chỉnh sửa.
- Giấy tờ chứng minh sức khỏe phải do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Thủ tục thăng hạng
Dưới đây là 3 bước cơ bản trong thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức:
Bước 1: Viên chức nộp hồ sơ thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền
- Thời hạn nộp hồ sơ: Theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, thường là trước kỳ thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 30 ngày.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng tổ chức cán bộ hoặc cơ quan có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của đơn vị nơi viên chức đang công tác.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và tổ chức xét cho viên chức theo quy định
Đối với viên chức đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức thi hoặc xét theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét cho viên chức theo quy định, bao gồm:
- Thi viết, thi vấn đáp hoặc thi thực hành.
- Thẩm định hồ sơ.
- Phỏng vấn.
Bước 3: Sau khi có kết quả xét, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức
Đối với viên chức đạt kết quả thi hoặc xét thăng hạng, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức theo quy định.
Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Họ và tên viên chức.
- Chức danh nghề nghiệp hiện tại và chức danh nghề nghiệp được thăng hạng.
- Ngày hiệu lực của quyết định.
Lưu ý:
- Viên chức chỉ được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo trình tự từ thấp lên cao.
- Viên chức không được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp vượt quá 2 hạng trong cùng một lần xét.
- Viên chức không được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đang bị đình chỉ chức vụ hoặc đang bị tạm đình chỉ công tác.
6 Giải đáp các vấn đề liên quan đến chức danh nghề nghiệp viên chức
Chức danh nghề nghiệp viên chức là một vấn đề quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều người, đặc biệt là đối với đội ngũ viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về chức danh này, Liên Việt xin giải đáp một số thắc mắc thường gặp như sau:
Câu hỏi 1: Viên chức mới vào nghề thì được xếp vào hạng chức danh nghề nghiệp nào?
Trả lời: Viên chức mới vào nghề được xếp vào hạng IV của hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức.
Câu hỏi 2: Viên chức có thể chuyển đổi giữa các hạng chức danh nghề nghiệp được không?
Trả lời: Viên chức có thể chuyển đổi giữa các hạng chức danh nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 3: Viên chức có quyền lợi gì khi được thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Trả lời: Viên chức được hưởng hệ số lương, chế độ phụ cấp cao hơn theo hạng chức danh nghề nghiệp mới được thăng.
Hy vọng với những thông tin Liên Việt chia sẻ, bạn đọc đã hiểu hơn về chức danh nghề nghiệp viên chức. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi bài viết.