Chức danh nghề nghiệp dược sĩ được tính lương như thế nào? Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ được quy định ra sao? Tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng chức danh trong từng vị trí việc làm này là gì? Mời quý học viên cùng tìm hiểu thông tin qua bài viết sau.
1 Chức danh nghề nghiệp dược sĩ là gì?
Dược sĩ là một trong những vị trí quan trọng trong khối ngành sức khỏe, giống như các nghề nghiệp viên chức khác như bác sĩ, điều dưỡng, y sĩ… dược sĩ cũng có những yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp khá nghiêm ngặt.
Chức danh nghề nghiệp dược sĩ là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực cá nhân của công chức, viên chức nghề này. Các chứng chỉ chức danh nghề nghiệp dược sĩ là điều kiện bắt buộc để công chức, viên chức đáp ứng điều kiện xếp lương, thăng lương, nâng ngạch…
Xem thêm: Phân hạng chức danh nghề nghiệp kế toán trường học
2 Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ
Chức danh nghề nghiệp dược sĩ được quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV. Đây là thông tư quy định mã số tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng chức danh nghề nghiệp dược. Cụ thể, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược gồm những hạng sau:
- Dược sĩ cao cấp hạng I – Mã V.08.08.20
- Dược sĩ chính hạng II – Mã V.08.08.21
- Dược sĩ hạng III – Mã V.08.08.22
- Dược sĩ hạng IV – Mã V.08.08.23
3 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược sĩ
Mỗi hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Điều này được quy định tại thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV. Cụ thể như sau:
CDNN DƯỢC SĨ HẠNG I
Là hạng cao nhất của dược sĩ, với các tiêu chuẩn nhiệm vụ, tiêu chuẩn đào tạo và chuyên môn của chức danh nghề nghiệp hạng I được quy định tại Chương II Điều 4 Thông tư này.
Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ dược học.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 (B2) trở lên.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ cao cấp theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
- Nắm rõ và hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và trên thế giới;
- Có kỹ năng thực hành tốt trong lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm.
- Có khả năng xây dựng, triển khai kế hoạch và giám sát, đánh giá về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng …
- Có khả năng tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược;….
- Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên…
CDNN DƯỢC SĨ HẠNG II – Được quy định tại Điều 5 thông tư 27
Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ dược học trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ B1 tương đương bậc 3 theo khung 6 bậc áp dụng tại Việt Nam. Hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm yêu cầu.
- Trình độ tin học theo quy định Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ chính theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
- Nắm rõ và hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và trên thế giới;
- Có kỹ năng thực hành tốt trong lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm.
- Có khả năng xây dựng, triển khai kế hoạch và giám sát, đánh giá về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng …
- Có khả năng tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược;….
- Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên…
CDNN DƯỢC SĨ HẠNG III
Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược trở lên.
- Có bằng tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc tương đương trình độ A2 trở lên.
- Có chứng chỉ tin học theo quy định
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dược sĩ.
Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu biết rõ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Nắm vững kỹ năng và thực hành tốt trong lĩnh vực công tác của mình.
- Có kỹ năng thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp luật.
- Tiến hành tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.
CDNN DƯỢC SĨ HẠNG IV
- Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tốt nghiệp trung cấp dược trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 (A1) trở theo khung năng lực 6 bậc tại Việt Nam. Hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ tin học
- Có chứng chỉ bồi dưỡng dược sĩ hạng 4.
Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu biết quan điểm và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tiến hành thực hành đúng quy trình chuyên môn.
- Có khả năng lập kế hoạch cung ứng thuốc.
- Có kỹ năng hướng dẫn người bệnh và cộng đồng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên xét nghiệm
4 Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp dược sĩ
Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm NĐ 204/2004/NĐ-CP như sau:
- CDNN Dược sĩ cao cấp hạng I – được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 nhóm 1, với hệ số lương 6,20 đến 8,00
- CDNN Dược sĩ chính hạng II – được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm 1, với hệ số lương 4,40 – 6,78
- CDNN Dược sĩ hạng III – được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, với hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98
- CDNN Dược sĩ hạng IV – được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, được áp dụng hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.
Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch là gì?
Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ. Mọi thắc mắc về khóa học chức danh nghề nghiệp chất lượng quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.