Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
05/05/2025
in Chức danh nghề nghiệp
0

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ được tính lương như thế nào? Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ được quy định ra sao? Tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng chức danh trong từng vị trí việc làm này là gì? Mời quý học viên cùng tìm hiểu thông tin qua bài viết sau.

  • 1 Dược sĩ có mấy hạng? 
  • 2 Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ
  • 3 Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ
    • Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp hạng I
    • Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính hạng II
    • Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ hạng III
    • Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược hạng IV
  • 4 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành dược sĩ mới nhất
  • 5 Hệ số lương và cách xếp lương của các chức danh nghề nghiệp dược sĩ
  • 6 Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành dược sĩ
    • Điều kiện, tiêu chuẩn chung
    • Điều kiện thăng hạng dược sĩ chính (hạng II) lên dược sĩ cao cấp (hạng I)
    • Điều kiện thăng hạng dược sĩ (hạng III) lên dược sĩ chính (hạng II)

1 Dược sĩ có mấy hạng? 

Dược sĩ là một trong những vị trí quan trọng trong khối ngành sức khỏe, giống như các nghề nghiệp viên chức khác như bác sĩ, điều dưỡng, y sĩ… dược sĩ cũng có những yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp khá nghiêm ngặt.

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực cá nhân của công chức, viên chức nghề này. Các chứng chỉ chức danh nghề nghiệp dược sĩ là điều kiện bắt buộc để công chức, viên chức đáp ứng điều kiện xếp lương, thăng lương, nâng ngạch…

Xem thêm: Phân hạng chức danh nghề nghiệp kế toán trường học

2 Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ được quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV. Đây là thông tư quy định mã số tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng chức danh nghề nghiệp dược. Cụ thể, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược gồm những hạng sau:

  • Dược sĩ cao cấp hạng I – Mã V.08.08.20
  • Dược sĩ chính hạng II – Mã V.08.08.21
  • Dược sĩ hạng III – Mã V.08.08.22
  • Dược sĩ hạng IV – Mã V.08.08.23
chức danh nghề nghiệp dược sĩ
Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ hạng I

3 Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Việc phân định nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ theo các hạng nhằm bảo đảm công tác quản lý nhân sự khoa học, định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Đồng thời, đây là căn cứ để viên chức ngành dược thực hiện đúng chức trách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo vị trí việc làm.

Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp hạng I

Khoản 1 Điều 4 Thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV đề cập về nhiệm vụ của dược sĩ cao cấp (mã số chức danh V.08.08.20) như sau:

  • Chủ trì lập kế hoạch và tổ chức cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao.
  • Chủ trì pha chế các loại thuốc chuyên khoa, thuốc thử, hóa chất sát khuẩn, thuốc từ dược liệu và y học cổ truyền.
  • Tổ chức bảo đảm chất lượng thuốc pha chế trong phạm vi được giao.
  • Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu.
  • Chủ trì hoạt động tư vấn, giám sát kê đơn, sử dụng thuốc và đánh giá hiệu quả dùng thuốc.
  • Chủ trì hoạt động theo dõi, tổng hợp, báo cáo thông tin về tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Chủ trì hoạt động lấy mẫu thuốc từ thị trường để kiểm tra, theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc đang lưu hành.
  • Chịu trách nhiệm việc quản lý và hướng dẫn sử dụng trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong đơn vị.
  • Chủ trì xây dựng quy trình và hướng dẫn chuyên môn công tác dược (bào chế, kiểm nghiệm, hóa sinh, dược liệu, cấp phát thuốc).
  • Chủ trì việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và thẩm định các phương pháp kiểm nghiệm.
  • Chủ trì các nghiên cứu khoa học, công tác giảng dạy, đào tạo, tập huấn chuyên môn và kỹ thuật cho học viên, sinh viên, viên chức chuyên môn;
  • Chủ trì công tác chỉ đạo tuyến, công tác thống kê và báo cáo.
Dược sĩ chính có nhiệm vụ chủ trì chỉ đạo các chương trình, công tác về y dược
Dược sĩ chính có nhiệm vụ chủ trì chỉ đạo các chương trình, công tác về y dược

Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính hạng II

Khoản 1 Điều 5 Thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV đề cập về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) như sau:

  • Lập kế hoạch, tổ chức cung ứng, bảo quản, cấp phát và sử dụng thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao.
  • Chủ trì, triển khai pha chế thuốc chuyên khoa, thuốc thử, hóa chất sát khuẩn, thuốc từ dược liệu và y học cổ truyền.
  • Tổ chức bảo đảm chất lượng thuốc pha chế trong đơn vị hoặc phạm vi được giao.
  • Tổ chức tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc; giám sát kê đơn, sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc.
  • Tổ chức, tiến hành theo dõi, tổng hợp, báo cáo tác dụng không mong muốn và theo dõi kháng thuốc của vi khuẩn thường gặp.
  • Tổ chức, tiến hành lấy mẫu thuốc trên thị trường để kiểm tra, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành.
  • Chịu trách nhiệm về quản lý và hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kỹ thuật chuyên môn dược, kiểm nghiệm, hóa sinh tại đơn vị.
  • Xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn về dược: kiểm nghiệm, bào chế, hóa sinh, dược liệu, cấp phát thuốc.
  • Tham gia hoặc chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng, thẩm định phương pháp kiểm nghiệm.
  • Nghiên cứu khoa học, đào tạo, giảng dạy, tập huấn chuyên môn và kỹ thuật cho học sinh, sinh viên,  cán bộ y tế.
  • Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu, tổ chức và thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, chủ trì thực hiện công tác thống kê và báo cáo.
Dược sĩ chính có nhiệm vụ tổ chức, triển khai các kế hoạch, công tác y dược
Dược sĩ chính có nhiệm vụ tổ chức, triển khai các kế hoạch, công tác y dược

Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ hạng III

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV đề cập về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22) như sau:

  • Lập kế hoạch, thực hiện cung ứng, bảo quản, cấp phát và sử dụng thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao.
  • Pha chế thuốc chuyên khoa, thuốc thử, hóa chất sát khuẩn, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và y học cổ truyền.
  • Đảm bảo chất lượng thuốc pha chế tại đơn vị.
  • Tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc; giám sát kê đơn, đánh giá việc dùng thuốc;
  • Theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Lấy mẫu thuốc thị trường để kiểm tra, đánh giá chất lượng lưu hành.
  • Quản lý, hướng dẫn sử dụng thiết bị dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong phạm vi giao.
  • Tham gia xây dựng quy trình chuyên môn về kiểm nghiệm, bào chế, hóa sinh, dược liệu, cấp phát thuốc.
  • Tham gia xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, thẩm định phương pháp kiểm nghiệm.
  • Tham gia nghiên cứu, đào tạo, hướng dẫn chuyên môn cho học sinh, sinh viên, cán bộ y tế.
  • Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu, tham gia công tác chỉ đạo tuyến, chịu trách nhiệm thống kê, báo cáo.
Dược sĩ có nhiệm vụ thực hiện các công tác về pha chế, đảm bảo chất lượng thuốc
Dược sĩ có nhiệm vụ thực hiện các công tác về pha chế, đảm bảo chất lượng thuốc

Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược hạng IV

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV đề cập về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23) như sau:

  • Dự trù, cấp phát, bảo quản thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao theo nhiệm vụ được giao.
  • Pha chế thuốc thông thường, bào chế thuốc đông y, thuốc từ dược liệu.
  • Trợ giúp viên chức dược ở các chức danh cao hơn trong pha chế thuốc chuyên khoa.
  • Thực hiện xét nghiệm hóa sinh đúng quy trình.
  • Tham gia kiểm soát, kiểm nghiệm chất lượng thuốc, hóa chất và dược liệu.
  • Tham gia lấy mẫu thuốc thị trường, tiếp nhận mẫu kiểm nghiệm từ cá nhân/tổ chức để đánh giá thuốc lưu hành.
  • Thực hiện các hướng dẫn, quy định, quy trình chuyên môn, kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn lao động trong công tác dược.
  • Tham gia tổng hợp, báo cáo thông tin về tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Sử dụng, bảo quản trang thiết bị chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh.
  • Quản lý sổ sách, thống kê, báo cáo theo quy định và tham gia các nghiên cứu khoa học.
Viên chức dược hạng IV là người hỗ trợ dược sĩ bào chế, dự trù, cấp phát thuốc
Viên chức dược hạng IV là người hỗ trợ dược sĩ bào chế, dự trù, cấp phát thuốc

4 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành dược sĩ mới nhất

Mỗi hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Điều này được quy định tại thông tư 27/2015/TTLT-BYT-BNV. Cụ thể như sau:

CDNN DƯỢC SĨ HẠNG I

Là hạng cao nhất của dược sĩ, với các tiêu chuẩn nhiệm vụ, tiêu chuẩn đào tạo và chuyên môn của chức danh nghề nghiệp hạng I được quy định tại Chương II Điều 4 Thông tư này.

Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ dược học.
  • Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 (B2) trở lên.
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ cao cấp theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ

  • Nắm rõ và hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 
  • Nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và trên thế giới;
  • Có kỹ năng thực hành tốt trong lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm. 
  • Có khả năng xây dựng, triển khai kế hoạch và giám sát, đánh giá về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng … 
  • Có khả năng tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược;….
  • Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên…

CDNN DƯỢC SĨ HẠNG II – Được quy định tại Điều 5 thông tư 27

Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ dược học trở lên. 
  • Có trình độ ngoại ngữ B1 tương đương bậc 3 theo khung 6 bậc áp dụng tại Việt Nam. Hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm yêu cầu. 
  • Trình độ tin học theo quy định Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. 
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ chính theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ

  • Nắm rõ và hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 
  • Nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và trên thế giới;
  • Có kỹ năng thực hành tốt trong lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm. 
  • Có khả năng xây dựng, triển khai kế hoạch và giám sát, đánh giá về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng … 
  • Có khả năng tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược;….
  • Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên…

CDNN DƯỢC SĨ HẠNG III

Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược trở lên. 
  • Có bằng tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc tương đương trình độ A2 trở lên. 
  • Có chứng chỉ tin học theo quy định
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dược sĩ. 

Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ

  • Hiểu biết rõ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 
  • Nắm vững kỹ năng và thực hành tốt trong lĩnh vực công tác của mình. 
  • Có kỹ năng thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp luật. 
  • Tiến hành tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc. 

CDNN DƯỢC SĨ HẠNG IV

  • Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • Tốt nghiệp trung cấp dược trở lên. 
  • Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 (A1) trở theo khung năng lực 6 bậc tại Việt Nam. Hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc theo yêu cầu của vị trí việc làm. 
  • Có chứng chỉ tin học 
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng dược sĩ hạng 4. 

Yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ

  • Hiểu biết quan điểm và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 
  • Tiến hành thực hành đúng quy trình chuyên môn. 
  • Có khả năng lập kế hoạch cung ứng thuốc.
  • Có kỹ năng hướng dẫn người bệnh và cộng đồng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
chức danh nghề nghiệp dược sĩ
Hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên xét nghiệm

5 Hệ số lương và cách xếp lương của các chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp dược sĩ như sau:

  • Dược sĩ cao cấp (V.08.08.20): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 – từ 6,20 đến 8,00.
  • Dược sĩ chính (V.08.08.21): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 – từ 4,40 đến 6,78.
  • Dược sĩ (V.08.08.22): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 – từ 2,34 đến 4,98.
  • Dược hạng IV (V.08.08.23): Áp dụng hệ số lương viên chức loại B – từ 1,86 đến 4,06.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, mức lương của viên chức được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

  • Hệ số lương được áp dụng theo hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV.
  • Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng, áp dụng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP (có hiệu lực cho đến khi có quy định khác thay thế).
  • Mức lương chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp tương ứng với vị trí công việc cụ thể.

Dưới đây là thông tin chi tiết về mức lương của Dược sĩ nói chung và Dược sĩ làm việc tại bệnh viện, cơ sở y tế giúp viên chức tiện theo dõi:

Bậc lương Hệ số lương Mức lương
Dược sĩ cao cấp hạng I
Bậc 1 6,20 14.508.000
Bậc 2 6,56 15.350.400
Bậc 3 6,92 16.171.200
Bậc 4 7,28 16.992.000
Bậc 5 7,64 17.812.800
Bậc 6 8,00 18.640.000
Dược sĩ chính hạng II
Bậc 1 4,40 10.296.000
Bậc 2 4,74 11.091.600
Bậc 3 5,08 11.887.200
Bậc 4 5,42 12.682.800
Bậc 5 5,76 13.478.400
Bậc 6 6,10 14.274.000
Dược sĩ hạng III
Bậc 1 2,34 5.475.600
Bậc 2 2,67 6.247.800
Bậc 3 3,00 7.020.000
Bậc 4 3,33 7.792.200
Bậc 5 3,66 8.564.400
Bậc 6 3,99 9.336.600
Dược hạng IV
Bậc 1 1,86 4.352.400
Bậc 2 2,06 4.820.400
Bậc 3 2,26 5.288.400
Bậc 4 2,46 5.756.400
Bậc 5 2,66 6.224.400
Bậc 6 3,06 7.160.400
Bậc 7 3,26 7.628.400
Bậc 8 3,46 8.096.400
Bậc 9 3,66 8.564.400
Bậc 10 3,86 9.032.400
Bậc 11 4,06 9.500.400

Bảng lương chức danh nghề nghiệp dược sĩ cập nhật 2025

Việc phân bậc lương theo chức danh nghề nghiệp dược không chỉ phản ánh mức độ chuyên môn và trách nhiệm mà còn mang đến chế độ đãi ngộ tương xứng. Chức danh càng cao, quyền lợi càng lớn, tạo động lực mạnh mẽ cho viên chức dược nỗ lực nâng cao trình độ, thăng hạng và phát triển sự nghiệp lâu dài trong ngành y tế.

Mức lương viên chức ngành dược theo thông tư mới - cập nhật năm 2025
Mức lương viên chức ngành dược theo thông tư mới – cập nhật năm 2025

6 Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành dược sĩ

Thăng hạng chức danh luôn là mục tiêu hướng đến của các viên chức, để đạt được mục tiêu này, viên chức dược cần nắm rõ các điều kiện xét thăng hạng chức danh đúng quy định. Thông tư 11/2024/TT-BYT đã cập nhật nhiều thay đổi mới về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc chuyên ngành y, dược, dân số:

Điều kiện, tiêu chuẩn chung

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT đề cập về các tiêu chuẩn, điều kiện chung đối với viên chức ngành y dược dự xét thăng hạng như sau:

  • Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành dược phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
  • Cần có quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về việc cử viên chức dự xét thăng hạng.
  • Đảm bảo đầy đủ văn bằng, chứng chỉ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dược.
  • Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức tham gia xét thăng hạng.
Viên chức ngành dược phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về điều kiện thăng hạng
Viên chức ngành dược phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về điều kiện thăng hạng

Điều kiện thăng hạng dược sĩ chính (hạng II) lên dược sĩ cao cấp (hạng I)

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT, viên chức thăng từ hạng II lên hạng I cần đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động sau:

  • Được bổ nhiệm chức danh Giáo sư hoặc Phó giáo sư chuyên ngành phù hợp với chức danh dự xét thăng hạng.
  • Đạt được danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”
  • Được nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
  • Được nhận khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì trở lên.
  • Chủ nhiệm hoặc tham gia chính ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên, nhiệm vụ được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
  • Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 1 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật cấp bộ, cấp tỉnh.
  • Chủ nhiệm ít nhất 3 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên, được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
Điều kiện thăng hạng dược sĩ cao cấp theo Thông tư 11/2024/TT-BYT
Điều kiện thăng hạng dược sĩ cao cấp theo Thông tư 11/2024/TT-BYT

Điều kiện thăng hạng dược sĩ (hạng III) lên dược sĩ chính (hạng II)

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT, viên chức thăng từ hạng III lên hạng II cần đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động sau:

  • Được cấp bằng Tiến sĩ chuyên ngành hoặc Chuyên khoa cấp II phù hợp với chức danh dự xét thăng hạng.
  • Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú” hoặc “Thầy thuốc nhân dân”.
  • Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp bộ, cấp tỉnh trở lên.
  • Được khen thưởng “Huân chương Lao động hạng Ba” hoặc cao hơn.
  • Chủ nhiệm ít nhất 2 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên, được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
  • Chủ nhiệm ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên; là thành viên tham gia ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên, được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
  • Chủ trì ít nhất 2 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật do cấp có thẩm quyền ban hành.
  • Thành viên tham gia ít nhất 2 đề án hoặc hướng dẫn quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác dược được cấp bộ, tỉnh ban hành.

Các quy định mới tại Thông tư 11/2024/TT-BYT đã làm rõ các điều kiện và tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ. Việc này yêu cầu viên chức trong ngành dược phải nắm bắt kịp thời các yêu cầu mới, từ đó xây dựng lộ trình thăng tiến hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững trong nghề nghiệp.

Tìm hiểu điều kiện thăng hạng dược sĩ chính theo quy định mới năm 2025
Tìm hiểu điều kiện thăng hạng dược sĩ chính theo quy định mới năm 2025

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch là gì?

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ. Mọi thắc mắc về khóa học chức danh nghề nghiệp chất lượng quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Hồ sơ thi viên chức giáo viên gồm những gì? Quy trình xét tuyển 2025

Next Post

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

26/06/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng