Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Liên Việt
    • Văn hóa – Hoạt động
    • Đối tác trực tiếp
    • Hệ thống chi nhánh
    • Tuyển dụng
    • Liên hệ
  • Lịch khai giảng
  • Khóa đào tạo
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
    • Chứng chỉ đấu thầu
    • Chứng chỉ HDV du lịch
    • Chứng chỉ tư vấn du học
  • Kiến thức
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Môi giới bất động sản
    • Đấu thầu
    • Hướng dẫn viên du lịch
    • Tư vấn du học
  • Chính sách
    • Chính sách hỗ trợ học viên
    • Chính sách bảo mật
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Thông tin về hạng chức danh nghề nghiệp viên chức 2025

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
13/10/2025
in Chức danh nghề nghiệp
0

Bạn đang quan tâm đến chức danh nghề nghiệp viên chức và mong muốn tìm hiểu đầy đủ thông tin về nó? Nội dung bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về chức danh nghề nghiệp viên chức như: khái niệm, hạng, điều kiện, tiêu chuẩn, quyền lợi, quy trình bổ nhiệm. Hãy cùng Liên Việt tìm hiểu ngay nhé!

  • 1 Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?
  • 2 Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức 2025
    • Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng I
    • Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng II
    • Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng III
    • Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng IV
  • 3 Bảng mã số hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
  • 4 Tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp viên chức
    • Tiêu chuẩn về đạo đức
    • Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ
  • 5 Hình thức đánh giá đạt tiêu chuẩn CDNN viên chức
  • 6 Quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức
  • 7 Chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp
  • 8 Câu hỏi thường gặp về chức danh nghề nghiệp viên chức
    • Viên chức hạng 3 là gì?
    • Chuyên viên hạng 3 là gì?
    • Viên chức mới vào nghề thì được xếp vào hạng chức danh nghề nghiệp nào?
    • Viên chức có thể chuyển đổi giữa các hạng chức danh nghề nghiệp được không?
    • Viên chức có quyền lợi gì khi được thăng hạng chức danh nghề nghiệp?

1 Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?

Theo Điều 8 Luật Viên chức 2010, Chức danh nghề nghiệp viên chức là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp, được quy định theo hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số riêng bởi Bộ quản lý viên chức chuyên ngành. Ví dụ, có các chức danh như Giáo viên mầm non hạng I, Giáo viên tiểu học hạng III, hay Chuyên viên cao cấp.

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan quy định hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp.

2 Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức 2025

chuc-danh-nghe-nghiep-vien-chuc
Chức danh nghề nghiệp viên chức được phân thành 4 hạng

Theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ, hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức được chia thành 4 hạng:

Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng I

  • Là hạng cao nhất trong hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức.
  • Áp dụng đối với viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và có khả năng lãnh đạo, quản lý.
  • Viên chức hạng I được giao nhiệm vụ chủ trì, tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ phức tạp, có tính chất quyết định trong lĩnh vực công tác.

Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng II

  • Áp dụng đối với viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá, có một số kinh nghiệm thực tiễn và có khả năng tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo.
  • Viên chức hạng II được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo trong việc giải quyết các công việc chuyên môn, nghiệp vụ; chủ trì, tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất phức tạp.

Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng III

  • Áp dụng đối với viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản, có khả năng thực hiện tốt các yêu cầu công việc được giao.
  • Viên chức hạng III được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng dẫn, chỉ đạo của viên chức có thẩm quyền.

Chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng IV

  • Là hạng chức danh thấp nhất trong hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức.
  • Áp dụng đối với viên chức mới được bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc mới được thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp khác lên hạng IV.
  • Viên chức hạng IV được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ đơn giản theo hướng dẫn, chỉ đạo của viên chức có thẩm quyền.

3 Bảng mã số hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Theo quy định pháp luật hiện hành, viên chức được chia thành 3 nhóm: A, B và C. Sau đây là bảng danh mục chức danh nghề nghiệp viên chức mới nhất giúp cho học viên tra cứu danh mục các ngạch viên chức cũng như mã số các ngành:

VIÊN CHỨC LOẠI A

Viên chức loại A3

Mã số Ngạch
V.07.01.01 Giảng viên cao cấp hạng I
V.07.08.20 Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp hạng I
V.09.02.01 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
V.09.02.05 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I
V.08.01.01 Bác sĩ cao cấp (hạng I)
V.08.02.04 Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)
V.08.08.20 Dược sĩ cao cấp (hạng I)
V.08.04.08 Y tế công cộng cao cấp (hạng I)
V.10.03.08 Đạo diễn nghệ thuật hạng I
V.10.04.12 Diễn viên hạng I
V.10.05.29 Di sản viên hạng I
V.10.01.01 Huấn luyện viên cao cấp (Hạng I)
V.05.01.01 Nghiên cứu viên cao cấp (Hạng I)
V.05.02.05 Kỹ sư cao cấp (Hạng I)
V11.09.23 Âm thanh viên hạng I
V11.10.27 Phát thanh viên hạng I
V11.11.31 Kỹ thuật dựng phim hạng I
V11.12.35 Quay phim hạng I
V.11.01.01 Biên tập viên hạng I
V.11.02.04 Phóng viên hạng I
V.11.03.07 Biên dịch viên hạng I
V.11.04.10 Đạo diễn truyền hình hạng I
V.04.01.01 Kiến trúc sư Hạng I
V.04.02.04 Thẩm kế viên hạng I
V.10.08.25 Họa sĩ hạng I
V. 11.06.12 Công nghệ thông tin hạng I
V.11.05.09 An toàn thông tin hạng I
V.10.02.30 Thư viện viên hạng I
V02.01.00 Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Viên chức loại A2

Mã số Ngạch
V.07.01.02 Giảng viên chính (hạng II)
V.07.07.17 Giáo viên dự bị đại học hạng I
V.07.07.18 Giáo viên dự bị đại học hạng II
V.07.08.21 Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II)
V.09.02.02 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
V.09.02.06 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II
V.07.05.13 Giáo viên trung học phổ thông (hạng I)
V.07.05.14 Giáo viên trung học phổ thông (hạng II)
V.07.04.30 Giáo viên trung học cơ sở hạng I
V.07.04.31 Giáo viên trung học cơ sở hạng II
V.07.03.27 Giáo viên tiểu học hạng I
V.07.03.28 Giáo viên tiểu học hạng II
V.07.02.24 Giáo viên mầm non hạng I
V.08.01.02 Bác sĩ chính (hạng II)
V.08.02.05 Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)
V.08.08.21 Dược sĩ chính (hạng II)
V.08.05.11 Điều dưỡng hạng II
V.08.06.14 Hộ sinh hạng II
V.08.07.17 Kỹ thuật y hạng II
V.08.04.09 Y tế công cộng chính (hạng II)
V.08.09.24 Dinh dưỡng hạng II
V.08.10.27 Dân số viên hạng II
V.09.03.01 Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II)
V.09.04.01 Công tác xã hội viên chính (hạng II)
V.10.03.09 Đạo diễn nghệ thuật hạng II
V.10.04.13 Diễn viên hạng II
V.10.05.16 Di sản viên hạng II
V.10.01.02 Huấn luyện viên chính (hạng II)
V.05.01.02 Nghiên cứu viên chính (Hạng II)
V.05.02.06 Kỹ sư chính (Hạng II)
V11.09.24 Âm thanh viên hạng II
V11.10.28 Phát thanh viên hạng II
V11.11.32 Kỹ thuật dựng phim hạng II
V11.12.36 Quay phim hạng II
V.11.01.02 Biên tập viên hạng II
V.11.02.05 Phóng viên hạng II
V.11.03.08 Biên dịch viên hạng II
V.11.04.11 Đạo diễn truyền hình hạng II
V.04.01.02 Kiến trúc sư Hạng II
V.04.02.05 Thẩm kế viên hạng II
V.10.08.26 Họa sĩ hạng II
V.03.04.10 Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II
V.03.05.13 Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II
V.03.06.16 Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II
V.03.07.19 Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II
V.03.01.01 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II
V.03.02.04 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II
V.03.03.07 Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
V.03.08.22 Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II
V.03.09.25 Khuyến nông viên chính (hạng II)
V.03.10.28 Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II)
V.06.03.07 Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II
V.10.06.19 Phương pháp viên hạng II
V.10.07.22 Hướng dẫn viên văn hóa hạng II
V.01.02.01 Lưu trữ viên chính (hạng II)
V.10.02.05 Thư viện viên hạng II
V.06.05.13 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II
V. 11.06.13 Công nghệ thông tin hạng II
V.11.05.10 An toàn thông tin hạng II
V 02.01.01 Trợ giúp viên pháp lý hạng II
V.06.01.01 Địa chính viên hạng II
V.06.02.04 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II
V.06.04.10 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II
V.06.06.16 Đo đạc bản đồ viên hạng II

Viên chức loại A1

Mã số Ngạch
V.07.01.03 Giảng viên (hạng III)
V.07.01.23 Trợ giảng (Hạng III)
V.07.07.19 Giáo viên dự bị đại học hạng II
V.07.08.22 Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III)
V.09.02.03 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)
V.09.02.07 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III
V.07.05.15 Giáo viên trung học phổ thông hạng III
V.07.04.32 Giáo viên trung học cơ sở hạng III
V.07.03.29 Giáo viên tiểu học hạng III
07.02.25 Giáo viên mầm non hạng II
V.08.01.03 Bác sĩ (hạng III)
V.08.02.06 Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)
V.08.08.22 Dược sĩ (hạng III)
V.08.05.12 Điều dưỡng hạng III
V.08.06.15 Hộ sinh hạng III
V.08.07.18 Kỹ thuật y hạng III
V.08.09.25 Dinh dưỡng hạng III
V.08.04.10 Y tế công cộng (hạng III)
V.08.10.28 Dân số viên hạng III
V.09.03.02 Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III)
V.09.04.02 Công tác xã hội viên (hạng III)
V.10.03.10 Đạo diễn nghệ thuật hạng III
V.10.04.14 Diễn viên hạng III
V.10.05.17 Di sản viên hạng III
V.10.01.03 Huấn luyện viên (hạng III)
V.05.01.03 Nghiên cứu viên (Hạng III)
V.05.02.07 Kỹ sư (Hạng III)
V11.09.25 Âm thanh viên hạng III
V11.10.29 Phát thanh viên hạng III
V11.11.33 Kỹ thuật dựng phim hạng III
V11.12.37 Quay phim hạng III
V.11.01.03 Biên tập viên hạng III
V.11.02.06 Phóng viên hạng III
V.11.03.09 Biên dịch viên hạng III
V.11.04.12 Đạo diễn truyền hình hạng III
V.04.01.03 Kiến trúc sư Hạng III
V.04.02.06 Thẩm kế viên hạng III
V.10.08.27 Họa sĩ hạng III
V.03.04.11 Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III
V.03.05.14 Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III
V.03.06.15 Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III
V.03.07.20 Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III
V.03.08.23 Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III
V.03.09.26 Khuyến nông viên (hạng III)
V.03.10.29 Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III)
V.03.01.02 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III
V.03.02.05 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III
V.03.03.08 Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III
V.06.03.08 Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III
V.10.06.20 Phương pháp viên hạng III
V.10.07.23 Hướng dẫn viên văn hóa hạng III
V.01.02.02 Lưu trữ viên (hạng II)
V.10.02.06 Thư viện viên hạng III
V.06.05.14 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III
V. 11.06.14 Công nghệ thông tin hạng III
V.11.05.11 An toàn thông tin hạng III
V02.01.02 Trợ giúp viên pháp lý hạng III
V.06.01.02 Địa chính viên hạng III
V.06.02.05 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III
V.06.04.11 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III
V.06.06.17 Đo đạc bản đồ viên hạng III

Viên chức loại A0

Mã số Ngạch
V.09.02.04 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)
V.09.02.08 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III
07.02.26 Giáo viên mầm non hạng III
V.08.09.26 Dinh dưỡng hạng IV
V.08.05.13 Điều dưỡng hạng IV
V.08.06.16 Hộ sinh hạng IV
V.08.07.19 Kỹ thuật y hạng IV
V.08.08.23 Dược hạng IV
V.08.10.29 Dân số viên hạng IV

VIÊN CHỨC LOẠI B

Mã số Ngạch
V.09.02.09 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV
V.07.06.16 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV)
V.08.03.07 Y sĩ hạng IV
V.09.03.03 Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV)
V.09.04.03 Nhân viên công tác xã hội (hạng IV)
V.10.03.11 Đạo diễn nghệ thuật hạng IV
V.10.04.15 Diễn viên hạng IV
V.10.05.18 Di sản viên hạng IV
V.10.01.04 Hướng dẫn viên (hạng IV)
V.05.01.04 Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)
V.05.02.08 Kỹ thuật viên (hạng IV)
V11.09.26 Âm thanh viên hạng IV
V11.10.30 Phát thanh viên hạng IV
V11.11.34 Kỹ thuật dựng phim hạng IV
V11.12.38 Quay phim hạng IV
V.04.02.07 Thẩm kế viên hạng IV
V.10.08.28 Họa sĩ hạng IV
V.03.04.12 Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV
V.03.05.15 Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IV
V.03.06.16 Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IV
V.03.07.21 Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IV
V.03.08.24 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV
V.03.09.27 Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV)
V.03.10.30 Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV)
V.03.01.03 Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV
V.03.02.06 Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV
V.03.03.09 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV
V.06.03.09 Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV
V.10.06.21 Phương pháp viên hạng IV
V.10.07.24 Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV
V.01.02.03 Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV)
V.10.02.07 Thư viện viên hạng IV
V.06.05.14 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III
16.129 Y công
16.130 Hộ lý
16.131 Nhân viên nhà xác
16.136 Dược tá
V. 11.06.15 Công nghệ thông tin hạng IV
V.11.05.12 An toàn thông tin hạng IV
V.06.01.03 Địa chính viên hạng IV
V.06.02.06 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV
V.06.04.12 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV
V.06.06.18 Đo đạc bản đồ viên hạng IV

VIÊN CHỨC LOẠI C

Mã số Ngạch
Viên chức nhóm C1
07.047 Kiểm ngân viên
08.053 Nhân viên hải quan
10.226 Kiểm lâm viên sơ cấp
19.184 Thủ kho bảo quản nhóm I
19.185 Thủ kho bảo quản nhóm II
19.186 Bảo vệ, tuần tra canh gác
Viên chức nhóm C2
06.035 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
06.040 Nhân viên thuế
Viên chức nhóm C3
06.033 Ngạch kế toán viên sơ cấp
01.011 Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
Tìm hiểu thêm: Chức danh nghề nghiệp kế toán viên: thông tin từ A – Z

4 Tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp viên chức

Viên chức đóng vai trò quan trọng trong bộ máy hành chính nhà nước, góp phần thiết yếu vào sự phát triển của đất nước. Để đảm bảo đội ngũ chất lượng, viên chức cần đáp ứng tốt tiêu chuẩn về đạo đức và chuyên môn, nghiệp vụ.

Tiêu chuẩn về đạo đức

Đạo đức là nền tảng cho mọi hoạt động của con người, đặc biệt là đối với những người đảm nhận trọng trách quản lý nhà nước, phục vụ nhân dân như viên chức. Do đó, việc đề ra và thực hiện nghiêm túc các tiêu chuẩn về đạo đức đối với viên chức đóng vai trò vô cùng quan trọng, cụ thể:

  • Có trình độ học vấn theo quy định đối với từng lĩnh vực nghề nghiệp.
  • Có đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc.
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sáng.
  • Có năng lực thực hiện tốt các yêu cầu công việc được giao.
Tiểu chuẩn về đạo đức của chức danh nghề nghiệp viên chức
Tiểu chuẩn về đạo đức của chức danh nghề nghiệp viên chức

Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ được quy định cụ thể đối với từng lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau. Dưới đây là những tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ mà giáo viên và bác sĩ cần đáp ứng!

Giáo viên

  • Hạng I: Phải có trình độ đại học sư phạm, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm giảng dạy.
  • Hạng II: Phải có trình độ đại học sư phạm, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm giảng dạy.
  • Hạng III: Phải có trình độ cao đẳng sư phạm, có ít nhất 2 năm kinh nghiệm giảng dạy.
  • Hạng IV: Phải có trình độ trung cấp sư phạm.

Bác sĩ

  • Hạng I: Phải có trình độ bác sĩ chuyên khoa II trở lên, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh.
  • Hạng II: Phải có trình độ bác sĩ chuyên khoa I, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh.
  • Hạng III: Phải có trình độ bác sĩ đa khoa, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh.
  • Hạng IV: Phải có trình độ trung cấp y.

5 Hình thức đánh giá đạt tiêu chuẩn CDNN viên chức

2 hình thức đánh giá chức danh nghề nghiệp viên chức
2 hình thức đánh giá chức danh nghề nghiệp viên chức

Viên chức được xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thông qua thi hoặc xét theo quy định của pháp luật.

Xem thêm nguồn cấp chứng chỉ: Danh sách 49 trường được cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp

Hình thức 1: Thi chức danh nghề nghiệp viên chức

Viên chức thi theo đề cương thi được Bộ Nội vụ ban hành:

  • Đề thi bao gồm phần lý thuyết và phần thực hành, đánh giá kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hành của viên chức.
  • Viên chức đạt điểm thi từ 60/100 điểm được xem là đạt tiêu chuẩn CDNN.

Hình thức 2: Xét chức danh nghề nghiệp viên chức

Viên chức được xét dựa vào hồ sơ và kết quả công tác:

  • Hồ sơ: Bằng cấp, chứng chỉ, giấy tờ liên quan đến trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; bản đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức trong thời gian qua.
  • Kết quả công tác: Hoàn thành xuất sắc hoặc tốt nhiệm vụ được giao, có nhiều sáng kiến, thành tích đóng góp cho đơn vị.

6 Quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức

Quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức là một phần quan trọng trong công tác quản lý viên chức, góp phần đảm bảo tuyển dụng, bổ nhiệm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Chi tiết về quy trình bổ nhiệm CDNN viên chức bao gồm các điều kiện cần thiết, hồ sơ cần nộp và thủ tục thực hiện.

Điều kiện bổ nhiệm

Để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp (CDNN), viên chức cần đáp ứng đầy đủ hai điều kiện sau:

  • Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
  • Có kết quả thi hoặc xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định.

Hồ sơ bổ nhiệm

Để được xem xét bổ nhiệm CDNN, viên chức cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm:

1.Đơn đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp

  • Mẫu đơn tại đây: Đơn được viết tay hoặc đánh máy theo mẫu quy định.
  • Nội dung đơn phải nêu rõ họ tên, chức danh, chức vụ hiện tại của viên chức; chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm; lý do đề nghị bổ nhiệm; cam kết đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
  • Đơn phải có chữ ký của viên chức và xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi viên chức đang công tác.

2. Quyết định thi hoặc kết quả xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

  • Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua hình thức thi, phải có quyết định thi hoặc kết quả thi đạt từ 60 điểm trở lên.
  • Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua hình thức xét, phải có quyết định xét đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

3. Bản sao bằng cấp, chứng chỉ

  • Bao gồm bản sao bằng cấp, chứng chỉ liên quan đến trình độ học vấn và chuyên môn của viên chức.
  • Bản sao phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

4. Giấy khai sinh

  • Bản sao giấy khai sinh của viên chức.
  • Bản sao phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

5. Sổ hộ khẩu

  • Bản sao sổ hộ khẩu của viên chức.
  • Bản sao phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

6. Giấy tờ chứng minh sức khỏe

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, có kết luận đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.

7. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật

Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể cần thêm một số giấy tờ khác như:

  • Quyết định tuyển dụng.
  • Quyết định bổ nhiệm vào vị trí việc làm hiện tại.
  • Quyết định điều động, chuyển công tác (nếu có).
  • Giấy khen, bằng khen (nếu có).
  • Các giấy tờ chứng minh kinh nghiệm công tác (nếu có).

Lưu ý:

  • Hồ sơ bổ nhiệm CDNN viên chức phải được lập thành hai bộ, một bộ lưu tại cơ quan chủ quản và một bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xét duyệt.
  • Hồ sơ bổ nhiệm CDNN viên chức phải được nộp trong thời hạn quy định.
  • Việc bổ nhiệm CDNN viên chức phải được thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.

Thủ tục bổ nhiệm

chuc-danh-nghe-nghiep-vien-chuc-8

Thủ tục bổ nhiệm CDNN viên chức được thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Viên chức nộp hồ sơ bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền

  • Cơ quan chủ quản của viên chức (đối với viên chức đang công tác).
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (đối với viên chức mới được tuyển dụng hoặc được miễn tập sự).

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và tổ chức thi hoặc xét cho viên chức theo quy định

  • Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua thi: Tổ chức kỳ thi theo quy định. Kỳ thi bao gồm phần thi lý thuyết và phần thi thực hành.
  • Đối với viên chức được bổ nhiệm CDNN qua xét: Tổ chức kỳ xét theo quy định. Kỳ xét bao gồm phần xét hồ sơ và phần phỏng vấn.

Bước 3: Sau khi có kết quả thi hoặc xét, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cho viên chức

Nếu viên chức đạt kết quả thi hoặc xét từ 60 điểm trở lên, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cho viên chức. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp bao gồm:

  • Họ tên, chức danh, chức vụ hiện tại của viên chức;
  • Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm;
  • Ngày bổ nhiệm;
  • Căn cứ pháp lý;
  • Chữ ký của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì? Mã số, tiêu chuẩn ra sao?

7 Chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định trong Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/11/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 17/12/2020 quy định về quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức.

Thông tin liên quan: Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

Điều kiện thăng hạng

chuc-danh-nghe-nghiep-vien-chuc-5

Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, viên chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn.
  • Có thâm niên công tác theo quy định.
  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian qua.

Hồ sơ thăng hạng

Hồ sơ thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm các loại giấy tờ sau:

Đơn đề nghị thăng hạng chức danh nghề nghiệp: 

  • Đơn được viết tay hoặc đánh máy theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Ghi rõ họ và tên, chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ, chức danh nghề nghiệp đề nghị thăng hạng, cơ quan công tác.
  • Nêu rõ lý do đề nghị thăng hạng.
  • Ký tên và đóng dấu xác nhận của viên chức và người đứng đầu cơ quan công tác.

Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ: 

Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Bản sao bằng cấp, chứng chỉ: 

Đã công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Giấy khai sinh: 

Bản sao giấy khai sinh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Sổ hộ khẩu: 

Bản sao sổ hộ khẩu có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Giấy tờ chứng minh sức khỏe: 

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong vòng 6 tháng gần nhất.

Báo cáo kết quả công tác trong thời gian qua: 

Báo cáo do viên chức tự viết, nêu rõ những thành tích, kết quả công tác đã đạt được trong thời gian qua.

Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật: 

Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có thể có thêm các giấy tờ khác cần thiết.

Lưu ý: 

  • Hồ sơ được nộp theo đúng số lượng, quy định và thời gian quy định.
  • Các bản sao phải được sao chụp rõ ràng, không tẩy xóa, chỉnh sửa.
  • Giấy tờ chứng minh sức khỏe phải do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong vòng 6 tháng gần nhất.

Thủ tục thăng hạng

chuc-danh-nghe-nghiep-vien-chuc-6

 

Dưới đây là 3 bước cơ bản trong thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức:

Bước 1: Viên chức nộp hồ sơ thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền

  • Thời hạn nộp hồ sơ: Theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, thường là trước kỳ thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 30 ngày.
  • Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng tổ chức cán bộ hoặc cơ quan có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của đơn vị nơi viên chức đang công tác.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và tổ chức xét cho viên chức theo quy định

Đối với viên chức đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức thi hoặc xét theo quy định.

Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét cho viên chức theo quy định, bao gồm:

  • Thi viết, thi vấn đáp hoặc thi thực hành.
  • Thẩm định hồ sơ.
  • Phỏng vấn.

Bước 3: Sau khi có kết quả xét, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức

Đối với viên chức đạt kết quả thi hoặc xét thăng hạng, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức theo quy định.

Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

  • Họ và tên viên chức.
  • Chức danh nghề nghiệp hiện tại và chức danh nghề nghiệp được thăng hạng.
  • Ngày hiệu lực của quyết định.

Lưu ý:

  • Viên chức chỉ được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo trình tự từ thấp lên cao.
  • Viên chức không được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp vượt quá 2 hạng trong cùng một lần xét.
  • Viên chức không được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đang bị đình chỉ chức vụ hoặc đang bị tạm đình chỉ công tác.
Bạn có biết? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp văn thư lưu trữ mới 2025
✨ Xem thêm: Tuyển sinh lớp học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm online 2025 

8 Câu hỏi thường gặp về chức danh nghề nghiệp viên chức

chuc-danh-nghe-nghiep-vien-chuc

Chức danh nghề nghiệp viên chức là một vấn đề quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều người, đặc biệt là đối với đội ngũ viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về chức danh này, Liên Việt xin giải đáp một số thắc mắc thường gặp như sau:

Viên chức hạng 3 là gì?

Viên chức hạng 3 là chức danh nghề nghiệp ở bậc chuyên môn cơ bản, yêu cầu viên chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt để thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của cấp trên. Hạng này là một bậc trung bình trong hệ thống phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức, sau hạng I và II, và thường là bậc đầu tiên cho người mới ra trường hoặc có thời gian công tác chưa lâu. Để hiểu rõ hơn về vai trò và yêu cầu của vị trí này, cũng như cách chuẩn bị cho quá trình đánh giá, bạn có thể tham khảo thêm bài thu hoạch chức danh nghề nghiệp hạng 3.

Chuyên viên hạng 3 là gì?

Chuyên viên hạng 3 là một trong những bậc trong hệ thống chức danh nghề nghiệp, thường áp dụng cho những người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản và có khả năng thực hiện tốt các công việc được giao. Họ được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo sự hướng dẫn và chỉ đạo của các viên chức có thẩm quyền cao hơn.

Viên chức mới vào nghề thì được xếp vào hạng chức danh nghề nghiệp nào?

Trả lời: Viên chức mới vào nghề được xếp vào hạng IV của hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức.

Viên chức có thể chuyển đổi giữa các hạng chức danh nghề nghiệp được không?

Trả lời: Viên chức có thể chuyển đổi giữa các hạng chức danh nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

Viên chức có quyền lợi gì khi được thăng hạng chức danh nghề nghiệp?

Trả lời: Viên chức được hưởng hệ số lương, chế độ phụ cấp cao hơn theo hạng chức danh nghề nghiệp mới được thăng.

Hy vọng với những thông tin Liên Việt chia sẻ, bạn đọc đã hiểu hơn về chức danh nghề nghiệp viên chức.  Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi bài viết.

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Nhiệm vụ, mã ngạch chức danh nghề nghiệp trạm khuyến nông

Next Post

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y sĩ

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
chức danh nghề nghiệp y sĩ

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y sĩ

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức

Tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức

07/10/2025
0

Quyết định bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp

Quyết định bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên

07/10/2025
0

Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

13/10/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

13/10/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Nghiên cứu viên là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên 2025

13/10/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hệ thống cơ sở Liên Việt Education

  • CS 1: Số 15, ngõ 167 Tây Sơn, Phường Kim Liên, TP. Hà Nội | Hotline: 0962.780.856
  • CS 2: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Cầu Giấy, TP. Hà Nội | Hotline: 0966.537.150​
  • CS 3: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP HCM | Hotline: 0819.163.111
  • CS 4: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường Hòa Hưng, TP HCM | Hotline: 0819.163.111
  • CS 5: 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, TP Đà Nẵng

Về Liên Việt Education

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Chính sách CTV​
  • Văn hóa - Hoạt động
  • Đối tác trực tiếp
  • Hệ thống chi nhánh
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn
  • Website: https://lienviet.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Liên Việt
    • Văn hóa – Hoạt động
    • Đối tác trực tiếp
    • Hệ thống chi nhánh
    • Tuyển dụng
    • Liên hệ
  • Lịch khai giảng
  • Khóa đào tạo
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
    • Chứng chỉ đấu thầu
    • Chứng chỉ HDV du lịch
    • Chứng chỉ tư vấn du học
  • Kiến thức
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Môi giới bất động sản
    • Đấu thầu
    • Hướng dẫn viên du lịch
    • Tư vấn du học
  • Chính sách
    • Chính sách hỗ trợ học viên
    • Chính sách bảo mật