Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Chức danh nghề nghiệp kế toán viên: thông tin từ A – Z

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
09/01/2025
in Chức danh nghề nghiệp
1

Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì? Quy định hạng chức danh nghề nghiệp kế toán được cập nhật tại văn bản nào? Chức danh nghề nghiệp kế toán viên được tính lương ra sao? Tất cả những thông tin xung quanh chức danh nghề nghiệp kế toán sẽ được chúng tôi cập nhật mới và tổng hợp qua bài viết sau đây.

Mục lục
  • 1 1. Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì? 
  • 2 2. Các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên
  • 3 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên
    • 3.1 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên chính (hạng II)
      • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
      • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
    • 3.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên (hạng III)
      • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
      • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
    • 3.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp (hạng IV)
      • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
      • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • 4 4. Điều kiện nâng hạng thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính
  • 5 5. Cách xếp lương kế toán viên 
  • 1 1. Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì? 
  • 2 2. Các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên
  • 3 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên
    • 3.1 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên chính (hạng II)
      • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
      • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
    • 3.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên (hạng III)
      • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
      • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
    • 3.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp (hạng IV)
      • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
      • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
  • 4 4. Điều kiện nâng hạng thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính
  • 5 5. Cách xếp lương kế toán viên 

1 1. Chức danh nghề nghiệp kế toán là gì? 

Chức danh nghề nghiệp kế toán là danh hiệu được xác định dựa trên trình độ, năng lực chuyên môn và trách nhiệm của người làm kế toán trong các tổ chức, doanh nghiệp, hoặc cơ quan nhà nước. Đây là căn cứ để phân loại, xếp hạng và sử dụng nhân sự trong ngành kế toán, bao gồm các cấp bậc như kế toán viên, kế toán viên chính và kế toán viên cao cấp. Chức danh này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động kế toán.

Chức danh nghề nghiệp kế toán là danh hiệu được xác định dựa trên trình độ của người làm kế toán
Chức danh nghề nghiệp kế toán là danh hiệu được xác định dựa trên trình độ của người làm kế toán

2 2. Các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên

Trước đây, mã số chức danh nghề nghiệp kế toán được quy định tại Thông tư 77/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đến năm 2022, các quy định đã được sửa đổi theo Thông tư 29/2022/TT-BTC. Cụ thể, tại Khoản 1 Điều 3. TT29/2022, chức danh và mã số ngạch kế toán viên được phân thành 4 hạng như sau:

  • Kế toán viên chính (hạng II) – Mã số: V. 06.030
  • Kế toán viên (hạng III) – Mã số: V. 06.031
  • Kế toán viên trung cấp (hạng IV) – Mã số: V. 06.032
Mã số tương ứng với từng hạng chứng danh nghề nghiệp kế toán
Mã số tương ứng với từng hạng chứng danh nghề nghiệp kế toán

3 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên

Mỗi chức danh nghề nghiệp kế toán sẽ có một tiêu chuẩn nhất định. Chi tiết được Liên Việt đề cập dưới đây: 

3.1 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên chính (hạng II)

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BTC thì tiêu chuẩn chức danh kế toán viên chính (hạng II) cần đáp ứng những điều kiện như sau

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kế toán viên chính (hạng II) được quy định cụ thể dưới đây:

  • Am hiểu sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; nắm vững công tác quản lý hành chính, cải cách hành chính và các chính sách chuyên ngành kế toán tại đơn vị.
  • Tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định pháp luật liên quan; thành thạo nguyên lý kế toán, chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế. Có năng lực cụ thể hóa và thực thi hiệu quả các chính sách, quy định trong lĩnh vực được giao.
  • Tham gia xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán; hỗ trợ ban hành các chế độ kế toán phù hợp với ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước.
  • Thành thạo hệ thống kế toán của ngành/lĩnh vực; có khả năng quản lý và tổ chức hiệu quả công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, hiểu biết sâu rộng về khoa học quản lý, thực tiễn kinh tế – xã hội và các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Có khả năng triển khai và điều hành quy trình nghiệp vụ kế toán, quản lý chứng từ và công tác kế toán nội bộ tại đơn vị.
  • Biết sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, đồng thời có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (với những viên chức làm việc tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu công việc.
Kế toán viên chính hạng II cần có khả năng triển khai và điều hành quy trình nghiệp vụ kế toán
Kế toán viên chính hạng II cần có khả năng triển khai và điều hành quy trình nghiệp vụ kế toán

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

Cá nhân cần phải sở hữu phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: trung thực, liêm khiết và có ý thức tuân thủ pháp luật.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Kế toán viên chính (hạng II) cần đáp ứng những yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau: 

  • Có bằng đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Sở hữu một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán; Chứng chỉ kiểm toán viên (theo quy định Luật kiểm toán độc lập); Chứng chỉ kế toán viên (theo quy định Luật kế toán); Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán từ tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận.

3.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên (hạng III)

Trong phần tiếp theo của bài viết, Liên Việt sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên (hạng III) theo quy định Điều 5 Thông tư 66/2024/TT-BTC.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Kế toán viên (hạng III) cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

  • Nắm vững và thực hiện đúng các quy định của Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, cũng như các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán. Hiểu rõ nguyên tắc kế toán, chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế liên quan. Có năng lực áp dụng hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước vào công việc được giao.
  • Thành thạo các quy định chi tiết về hình thức, phương pháp kế toán và chế độ kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
  • Có khả năng nghiên cứu, đề xuất cải tiến hoặc xây dựng các quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, cũng như cập nhật xu hướng phát triển của ngành kế toán trong và ngoài nước.
  • Biết tổ chức, triển khai các hoạt động liên quan đến quản lý, luân chuyển chứng từ và điều hành nghiệp vụ kế toán tại đơn vị công tác.
  • Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ, công nghệ hiện đại, phần mềm kế toán và thực hiện giao dịch, chứng từ điện tử.
  • Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức làm việc tại vùng dân tộc thiểu số) phù hợp với yêu cầu công việc.
Kế toán viên hạng III cần biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ,...
Kế toán viên hạng III cần biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ,…

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

Cá nhân muốn đạt chức danh nghề nghiệp kế toán hạng II cần sở hữu đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực, liêm chính và có ý thức tuân thủ pháp luật.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng Kế toán viên (hạng III) được quy định cụ thể như sau:

  • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Có một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán; Chứng chỉ kiểm toán viên (theo Luật kiểm toán độc lập); Chứng chỉ kế toán viên (theo Luật kế toán); Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán từ tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận.

3.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp (hạng IV)

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV) từ 21/10/2024 như sau:

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Chi tiết quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kế toán viên trung cấp (hạng IV) được nêu rõ như sau:

  • Nắm vững các chế độ và quy định liên quan đến kế toán trong ngành, lĩnh vực công tác; hiểu rõ các hình thức và phương pháp kế toán được áp dụng tại đơn vị hoặc trong ngành.
  • Thực hiện đúng và tuân thủ quy định của Luật Kế toán 2015, chuẩn mực kế toán, cũng như các văn bản pháp luật khác liên quan đến lĩnh vực kế toán, nguyên lý kế toán, chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế. Có khả năng triển khai hiệu quả các chính sách và chủ trương của Đảng, Nhà nước trong phạm vi được phân công.
  • Hiểu và nắm rõ các nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, cũng như quy trình xử lý, luân chuyển chứng từ trong tổ chức.
  • Có khả năng tiếp cận và sử dụng thành thạo các kỹ năng cần thiết, bao gồm sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, đồng thời hoàn thành tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó.
  • Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các công cụ hỗ trợ khác nhằm đáp ứng yêu cầu công việc.
Kế toán viên trung cấp hạng IV cần đáp ứng được yêu cầu sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng
Kế toán viên trung cấp hạng IV cần đáp ứng được yêu cầu sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với Kế toán viên trung cấp (hạng IV) yêu cầu cá nhân phải có phẩm chất đạo đức tốt, luôn thể hiện sự trung thực và liêm chính trong công việc. 

Điều này có nghĩa là người kế toán viên phải duy trì sự công bằng, không tham nhũng, không làm giả số liệu hay báo cáo tài chính, và luôn tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp cũng như các chính sách nội bộ của tổ chức. 

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kế toán viên trung cấp (hạng IV) gồm có:

  • Có trình độ tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Sở hữu một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán; Chứng chỉ kiểm toán viên (theo Luật kiểm toán độc lập 2011), Chứng chỉ kế toán viên (theo Luật Kế toán 2015); Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do các tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận.

4 4. Điều kiện nâng hạng thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 66/2024/TT-BTC, điều kiện để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kế toán viên (hạng III) lên Kế toán viên chính (hạng II) bao gồm:

Trình độ và chứng chỉ:

  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hoặc chứng chỉ hành nghề kế toán/kiểm toán viên theo quy định pháp luật.

Cơ cấu và nhu cầu thăng hạng:

  • Vị trí việc làm còn thiếu, được phê duyệt trong cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và cử viên chức tham gia xét thăng hạng.

Thời gian giữ chức danh Kế toán viên: Đã giữ chức danh Kế toán viên (hoặc tương đương) đủ 09 năm, trong đó ít nhất 01 năm giữ liên tục chức danh này.

Kết quả nghiên cứu và đóng góp chuyên môn: Chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản pháp luật, đề tài, dự án, hoặc văn bản nghiệp vụ liên quan đến tài chính, kế toán được cấp thẩm quyền nghiệm thu hoặc ban hành.

Điều kiện thăng hạng từ kế toán viên lên kế toán viên chính
Điều kiện thăng hạng từ kế toán viên lên kế toán viên chính

5 5. Cách xếp lương kế toán viên 

Chế độ lương của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ dành cho viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP). Cụ thể:

  • Kế toán viên chính (hạng II, mã số V.06.030): Áp dụng hệ số lương A2, nhóm A2.2, với hệ số từ 4,00 đến 6,38.
  • Kế toán viên (hạng III, mã số V.06.031): Áp dụng hệ số lương A1, với hệ số từ 2,34 đến 4,98.
  • Kế toán viên trung cấp (hạng IV, mã số V.06.032): Áp dụng hệ số lương A0, với hệ số từ 2,10 đến 4,06.

Thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán. Để tham gia các khóa học lấy chứng chỉ chức danh nghề nghiệp kế toán quý học viên vui lòng liên hệ Liên Việt theo số hotline: 0962.780.856 để được tư vấn miễn phí!

Đánh giá bài viết post
Previous Post

Tất tần tật thông tin về chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng

Next Post

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên xét nghiệm

Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên

Comments 1

  1. Hà Trần says:
    11 tháng ago

    Làm thế nào để có chức danh nghề nghiệp kế toán

    Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Nên mua chứng chỉ chức danh nghề nghiệp không? Hậu quả ra sao?

Cập nhật quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ: Mã số, tiêu chuẩn và quy định 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên

Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên: Mã số, tiêu chuẩn và hệ số lương 2025

05/05/2025
0

chức danh nghề nghiệp ngành du lịch

Chức danh nghề nghiệp ngành du lịch: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Giáo viên thcs hạng 1

Giáo viên THCS hạng 1 là gì? Điều kiện thăng hạng 1 ra sao?

22/04/2025
0

chức danh nghề nghiệp của ngành y tế

Chức danh nghề nghiệp y tế: Mã số, tiêu chuẩn và quy định mới nhất 2025

22/04/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng