Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng
Tư vấn miễn phí
Liên Việt Education - Đào tạo chứng chỉ công chức, viên chức hàng đầu Việt Nam

Các loại chứng chỉ giáo viên cần có theo quy định mới 2025

Đinh Nhung Liên Việt by Đinh Nhung Liên Việt
25/06/2025
in Nghiệp vụ sư phạm
0

Giáo viên cần các loại chứng chỉ gì? Làm giáo viên cần bằng cấp gì? Những quy định mới nhất về chứng chỉ giáo viên 2025 các cấp có gì thay đổi không? Mời học viên theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi!

  • 1 Quy định về chứng chỉ giáo viên trước 2021
    • Giáo viên các cấp cần bằng cấp và chứng chỉ gì?
    • Giáo viên cần những loại chứng chỉ tiếng anh và tin học gì?
  • 2 Quy định về chứng chỉ hành nghề giáo viên từ 2021
  • 3 Quy định về chứng chỉ hành nghề giáo viên từ 2023 theo thông tư 08 
  • 4 Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ giáo viên 
    • Câu 1: Học gì để làm giáo viên cấp 3? Giáo viên cấp 3 cần bằng cấp gì?
    • Câu 2: Làm giáo viên cần bằng cấp gì?
    • Câu 3: Thi viên chức giáo viên cần chứng chỉ gì?
    • Câu 4: Giáo viên tiếng anh cần chứng chỉ gì?

1 Quy định về chứng chỉ giáo viên trước 2021

Thời điểm trước năm 2021, quy định về các loại chứng chỉ giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được tổng hợp tại Thông tư 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV. Giáo viên cần hoàn thiện đầy đủ các loại chứng chỉ như chứng chỉ bồi dưỡng NVSP, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp và chứng chỉ ngoại ngữ, tin học để đáp ứng tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng về tiêu chuẩn trình độ, đào tạo.

Giáo viên các cấp cần bằng cấp và chứng chỉ gì?

Theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên các cấp cụ thể như sau:

Giáo viên mầm non

  • Giáo viên mầm non hạng 1: Không quy định
  • Giáo viên mầm non hạng 2: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên và chứng chỉ giáo viên mầm non hạng 2.
  • Giáo viên mầm non hạng 3: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên và chứng chỉ giáo viên mầm non hạng 3.
  • Giáo viên mầm non hạng 4: Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên.

Giáo viên tiểu học

  • Giáo viên tiểu học hạng 1: Không quy định
  • Giáo viên tiểu học hạng 2: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc bằng đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.
  • Giáo viên tiểu học hạng 3: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc bằng cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; có chứng chỉ giáo viên tiểu học hạng III
  • Giáo viên tiểu học hạng 4: Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc bằng trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; có chứng chỉ giáo viên tiểu học hạng IV

Giáo viên trung học cơ sở

  • Giáo viên THCS hạng 1: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS; có chứng chỉ giáo viên THCS hạng I
  • Giáo viên THCS hạng 2: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS; có chứng chỉ giáo viên THCS hạng II
  • Giáo viên THCS hạng 3: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm THCS hoặc bằng cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS;

Giáo viên trung học phổ thông

  • Giáo viên THPT hạng 1: Tốt nghiệp thạc sỹ ngành sư phạm hoặc ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc chứng chỉ bồi dưỡng NVSP với giáo viên THPT; có chứng chỉ giáo viên THPT hạng I.
  • Giáo viên THPT hạng 2: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên THPT; có chứng chỉ giáo viên THPT hạng II.
  • Giáo viên THPT hạng 3:  Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên THPT

Giáo viên có bắt buộc phải có bằng đại học không? Từ những thông tin trên, có thể xác định bằng đại học là điều kiện bắt buộc đối với một số hạng chứng danh nghề nghiệp như: Giáo viên THPT hạng I, hạng II, hạng III; Giáo viên THCS hạng I, hạng II; Giáo viên tiểu học hạng II và Giáo viên mầm non hạng II.

Quy định về chứng chỉ giáo viên trước 2021

Xem thêm: Học chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp ở đâu?

Giáo viên cần những loại chứng chỉ tiếng anh và tin học gì?

Giáo viên cấp 3 cần chứng chỉ tiếng anh gì? Giáo viên tin học cần bằng gì? Những câu hỏi này cũng được chúng tôi giải đáp dựa theo các quy định trước 2021 như sau:

Giáo viên trung học phổ thông (giáo viên cấp 3)

  • Giáo viên THPT hạng I: Cần trình độ ngoại ngữ bậc 03 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.
  • Giáo viên THPT hạng II và III: Cần trình độ ngoại ngữ bậc 02 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.

Giáo viên trung học cơ sở (giáo viên cấp 2)

  • Giáo viên THCS hạng I: Cần trình độ ngoại ngữ bậc 03 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.
  • Giáo viên THCS hạng II: Cần trình độ ngoại ngữ bậc 02 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.
  • Giáo viên THCS hạng III: Cần trình độ ngoại ngữ bậc 01 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 01; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.

Giáo viên tiểu học (giáo viên cấp 1)

  • Giáo viên tiểu học hạng II và III: Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.
  • Giáo viên tiểu học hạng IV: Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 01; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.

Giáo viên mầm non

  • Giáo viên mầm non hạng II và II: Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.
  • Giáo viên mầm non hạng IV: Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản.
Giáo viên cần chứng chỉ tiếng anh, tin học gì?

Xem thêm: Điều kiện thi giảng viên chính là gì?

2 Quy định về chứng chỉ hành nghề giáo viên từ 2021

Năm 2021 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chùm thông tư 01-04, sửa đổi quy định về chứng chỉ giáo viên hạng III ở các cấp học mầm non đến trung học phổ thông yêu cầu phải có chứng chỉ CDNN. Cụ thể để được tuyển dụng vào giảng dạy giáo viên cần đạt những tiêu chuẩn sau:

Giáo viên mầm non: Bỏ giáo viên mầm non hạng 4, thay đổi hạng chức danh giáo viên mầm non thành các hạng I, II và II. Yêu cầu phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; có chứng chỉ  CDNN giáo viên mầm non theo từng hạng tương ứng.

Giáo viên tiểu học:

  • Giáo viên tiểu học hạng 1: Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục; Có chứng chỉ CDNN giáo viên tiểu học hạng I.
  • Giáo viên tiểu học hạng 2 và 3: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học; Có chứng chỉ CDNN giáo viên tiểu học hạng II, III tương ứng.

Giáo viên trung học cơ sở

  • Giáo viên THCS hạng 1: Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS hoặc chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục; Có chứng chỉ CDNN giáo viên THCS hạng I.
  • Giáo viên THCS hạng 2 và 3: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS; Có chứng chỉ CDNN giáo viên THCS hạng II, III tương ứng.

Giáo viên trung học phổ thông

  • Giáo viên THPT hạng 1: Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THPT; Có chứng chỉ CDNN giáo viên THPT hạng I.
  • Giáo viên THPT hạng 2 và 3: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THPT. Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT; Có chứng chỉ CDNN giáo viên THPT hạng II, III tương ứng.

Xem thêm: Cách tính bậc lương giáo viên tiểu học hạng 3 cũ và mới.

Từ những thông tin trên, có thể thấy giáo viên mầm non, tiểu học sẽ không tuyển dụng mới giáo viên hạng 4 mà sẽ chuyển xếp giáo viên hạng 4 lên hạng 3 nếu đạt yêu cầu. Đồng thời, bổ sung giáo viên hạng 1 ở hai cấp này.

Về yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, Bộ GD&ĐT không còn yêu cầu giáo viên bắt buộc phải có. Ngoài ra, tất cả giáo viên đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với hạng của mình.

3 Quy định về chứng chỉ hành nghề giáo viên từ 2023 theo thông tư 08 

Ngày 30 tháng 5 năm 2023 Bộ Giáo dục tiếp tục ban hành thông tư 08 sửa đổi thông tư 01, 02, 03, 04 về quy định các chứng chỉ giáo viên cần có. Một số nội dung tóm tắt như sau:

Thông tư 08 sửa đổi:

  • Bỏ quy định về giáo viên mầm non hạng III.
  • Giảm số lượng chứng chỉ CDNN giáo viên cụ thể:
    • Giáo viên mầm non: Chỉ còn 01 chứng chỉ chung cho các hạng.
    • Giáo viên tiểu học, THCS, THPT: Chỉ còn 01 chứng chỉ chung cho các hạng.
  • Quy định cụ thể hơn về điều kiện tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.

Bảng so sánh tóm tắt:

Cấp học Chùm thông tư 01-04 Thông tư 08 sửa đổi
Mầm non 4 hạng 3 hạng
Tiểu học 3 hạng 3 hạng
THCS 3 hạng 3 hạng
THPT 3 hạng 3 hạng
Chứng chỉ CDNN Nhiều Ít
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Có Không
Điều kiện thi/xét thăng hạng Chung chung Cụ thể

Như vậy theo quy định mới nhất (thông tư 08/2023) thì giáo viên cần có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo mỗi cấp (mầm non, tiểu học, thcs/thpt, giảng viên) không cần phải theo học bồi dưỡng các cấp theo hạng nữa. Việc này làm giảm các loại chứng chỉ bồi dưỡng và xét tuyển thăng hạng cho thầy cô.

4 Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ giáo viên 

Câu 1: Học gì để làm giáo viên cấp 3? Giáo viên cấp 3 cần bằng cấp gì?

Theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, để trở thành giáo viên cấp 3, bạn cần có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

Câu 2: Làm giáo viên cần bằng cấp gì?

Theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, Để trở thành giáo viên, bạn cần có bằng cấp phù hợp với cấp học bạn muốn giảng dạy, cùng với chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Cụ thể, Giáo viên mầm non cần có bằng cao đẳng sư phạm trở lên. Giáo viên tiểu học, THCS và THPT cần có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

Câu 3: Thi viên chức giáo viên cần chứng chỉ gì?

Để thi viên chức giáo viên, bạn cần có các chứng chỉ sau: chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, chứng chỉ tin học, chứng chỉ ngoại ngữ (tùy theo yêu cầu của vị trí) và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

Câu 4: Giáo viên tiếng anh cần chứng chỉ gì?

Để trở thành giáo viên tiếng Anh, đặc biệt là ở các trung tâm ngoại ngữ và trường quốc tế tại Việt Nam, bạn cần có chứng chỉ TESOL hoặc các chứng chỉ tương đương như CELTA, TEFL, DELTA. Ngoài ra, chứng chỉ IELTS hoặc TOEFL cũng là một yêu cầu phổ biến để đánh giá năng lực tiếng Anh của giáo viên. Tùy thuộc vào cấp độ và loại hình trường học, bạn có thể cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.

Giáo viên tiếng anh cấp 2 cần chứng chỉ gì?

Để trở thành giáo viên tiếng Anh cấp 2, ngoài bằng cử nhân sư phạm tiếng Anh hoặc bằng cử nhân tiếng Anh kết hợp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, giáo viên còn cần các chứng chỉ sau:

  • Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
  • Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS.

Giáo viên tiếng anh cấp 3 cần chứng chỉ gì?

Giáo viên tiếng anh cấp 3 cần tối thiểu bằng A2 tiếng Anh đến B1 tiếng Anh để được tuyển dụng và thi nâng hạng giáo viên. Đối với giáo viên ngoại ngữ THPT, quy định áp dụng cho ngoại ngữ thứ 2.

Giáo viên tiểu học cần chứng chỉ tiếng anh nào?

Giáo viên tiểu học cần có chứng chỉ tiếng Anh A2 (bậc 2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Ngoài ra, giáo viên dạy tiếng Anh ở cấp tiểu học cần có chứng chỉ ngoại ngữ thứ hai đáp ứng chuẩn A2.

Giáo viên mầm non cần chứng chỉ tiếng anh gì?

Giáo viên mầm non, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh mầm non cần có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 trở lên (tương đương A2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) là yêu cầu tối thiểu, có thể thay thế bằng các chứng chỉ quốc tế tương đương như TOEFL ITP A2 hoặc CEFR A2.

Ngoài ra, một số trường mầm non có thể yêu cầu chứng chỉ B2 (tương đương bậc 4) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương như IELTS, TOEFL.

Trên đây là tiêu chuẩn mới về trình độ đào tạo của giáo viên các cấp. Hy vọng đã giúp học viên giải đáp được vấn đề làm giáo viên cần bằng cấp gì. Quý học viên có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

5/5 - (1 bình chọn)
Previous Post

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT 2025

Next Post

Giảng viên cao cấp là gì? Tiêu chuẩn, điều kiện thi nâng hạng

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Nhung Liên Việt

Đinh Thị Nhung sinh ngày 3/11/1998 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Là một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết và đam mê với Ngành giáo dục. Chị theo học Trường Đại học Luật Hà Nội từ năm 2016. Đến 2020, chị tốt nghiệp loại giỏi ngành Phát luật kinh tế của trường. Sau khi tốt nghiệp, chị hiện công tác tại Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt với vai trò là giảng viên và chuyên viên tư vấn các loại chứng chỉ giáo dục.

Next Post
Giảng viên cao cấp là gì? Tiêu chuẩn, điều kiện thi nâng hạng

Giảng viên cao cấp là gì? Tiêu chuẩn, điều kiện thi nâng hạng

No Result
View All Result
left1
goi 0962.780.856
chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 0962.780.856

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:
Cập nhật thông tin khóa học nghiệp vụ sư phạm đại học Đồng Nai 2025

Cập nhật thông tin khóa học nghiệp vụ sư phạm đại học Đồng Nai 2025

28/02/2025
0

Danh sách đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại Cần Thơ uy tín

Danh sách đơn vị đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại Cần Thơ uy tín

25/02/2025
0

Lớp nghiệp vụ sư phạm tiểu học tại Tp. Hồ Chí Minh

Sư phạm tiểu học học trường nào ở TPHCM?

18/06/2025
0

lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống

Chiêu sinh lớp đào tạo giáo viên dạy kỹ năng sống cấp chứng chỉ nhanh

20/02/2025
0

chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm y học 2021

Tuyển sinh khóa học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm y học

20/02/2025
0

chứng chỉ sư phạm dạy nghề lái xe

Học chứng chỉ sư phạm dạy lái xe ô tô ở đâu?

15/02/2025
0

Hà Nội

  • Chi nhánh Tây Sơn: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0962.780.856
  • Chi nhánh Cầu Giấy: Số 87 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0966.537.150

Hồ Chí Minh

  • Tầng 2 Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
  • Hotline: 0819.163.111
  • Email: lienhe@lienviet.edu.vn

Đà Nẵng

  • 72 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch học

Đăng ký nhận thông tin

ĐĂNG KÝ NGAY
Facebook Facebook-messenger
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tuyển sinh
    • Chứng chỉ chuyên viên
    • Chứng chỉ chuyên viên chính
    • Chứng chỉ lãnh đạo cấp phòng
    • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
    • Chứng chỉ môi giới bất động sản
  • Đào tạo
    • Nghiệp vụ sư phạm
    • Chức danh nghề nghiệp
    • Chuyên viên
    • Chuyên viên chính
    • Lãnh đạo cấp phòng
    • Môi giới bất động sản
  • Tuyển dụng